Bài tập về Ruột Khoang môn Sinh học 7 có đáp án
Với mong muốn có thêm nhiều nguồn tư liệu giúp các bạn học trò lớp 7 có thêm nguồn tài liệu để cập nhật kiến thức môn đọc của mình. Học Điện Tử Cơ Bản giới thiệu tới các em tài liệu Gicửa ải bài tập Ruột già Sinh học 7 có đáp án và lời giải cụ thể. Tôi kì vọng tài liệu sẽ bổ ích cho bạn.
Bài tập đường ruột SINH HỌC 7 VÀ ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Xem hình 8.2 (SGK) minh họa 2 cách vận động của nước mau lẹ hơn.
Trả lời:
– Gửi phép đo độ sâu loại:
Trước tiên Thủy đưa mồm xuống, sau ấy ngoạm lấy người anh và dùng nước miếng của anh nhưng thuồn về phía trước.
– Đi xuống:
Đầu bé đưa mồm xuống, rồi đưa đế lên, rồi đưa đế ra trước, đứng thẳng dậy.
Câu 2: Chọn tên các tế bào (tế bào tâm thần, tế bào vảy, tế bào cơ bì, tế bào mô cơ tiêu hóa, tế bào sinh sản) cho thích hợp với tính năng của chúng, kết thúc bảng sau.
Trả lời:
Tấm ván. Cấu trúc và tính năng của các tế bào khác trong thân thể nước
Câu hỏi 3: Quá trình bắt mồi trong nước mau chóng:
Trả lời:
Khi anh ta đói bụng, Thủy liền há mồm ra rồi đủng đỉnh bỏ đi. Do vô tình chạm vào 1 đàn hươu, các tế bào có móng ở đùi được giải phóng, vô hiệu hóa hươu.
Câu hỏi 4: Quá trình tiêu hóa 1 bể nước chi tiết là:
Trả lời:
– Thủy đút tăm vào mồm như thế nào?
Thủy nhanh nhẹn há mồm ra đút cặc vào mồm anh.
– Nhờ tế bào nào có trong nước để tiêu hoá cá?
Do tế bào của ống tiêu hoá mồi.
– Thủy nghĩa là chỉ có 1 mồm há ra bên ngoài, vậy họ làm cách nào để loại trừ chất thải?
Chất thải được vứt bỏ qua đường mồm
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống những câu đúng:
Trả lời:
Khi có đủ thức ăn, hydra có xu thế sinh sản liều lĩnh bằng cách nảy chồi. Khi chồi non tìm được thức ăn, chúng tách khỏi thân thể mẹ để sống độc lập.
Về mùa lạnh, thức ăn có nước sinh sản ít hơn, tế bào trứng được tinh trùng thụ tinh. Sau lúc thụ thai, trứng phân chia nhiều lần, chung cuộc biến thành chim.
Nước nghĩa là bản lĩnh tái hiện thân thể ở 1 bộ phận chi tiết của thân thể bị cắt đứt.
Câu hỏi 6: Ý nghĩa của tế bào vảy trong đời sống hydra là gì?
Trả lời:
Tế bào tủy sống có vai trò phòng vệ, tấn công và bắt mồi. Khi vận động, những chiếc gai độc sẽ tấn công con mồi. Đây cũng là 1 đặc điểm chung ở tất cả các đại diện khác của khoang ruột.
Câu 7: Thủy có tức là phế phẩm như thế nào?
Trả lời:
Thân thể nước nghĩa là chi có 1 ko gian bên ngoài. Do ấy, nước sẽ mau chóng tiêu tán thức ăn và phân hủy nó theo 15 (gọi là lỗ thoát nước). Đây cũng là đặc điểm chung của kiểu cấu tạo ống tiêu hóa trong việc phân chia Ruột khoang.
Câu 8: Phân biệt thành phần cấu tạo của tế bào lớp ngoài và lớp trong ở vách ngăn nước và tính năng của các loại tế bào này?
Trả lời:
Lớp tế bào | Loại ô | Công tác |
Ngoài | Các tế bào không giống nhau: tế bào tâm thần, tế bào vảy, tế bào cơ bì, tế bào mô cơ tiêu hóa, tế bào sinh sản. | Bảo vệ, giúp thân thể vận động, bắt hươu, tự vệ, chăn nuôi. |
Lớp bên trong | Tế bào cơ, tế bào tiêu hóa | Đường tiêu hóa |
Câu 9: Các đặc điểm của cấu trúc sứa quen với cuộc sống bơi lội tự do là:
Trả lời:
– Thân hình chiếc dù, kích tấc tương đương nhau
– Miệng dưới, với các tế bào miễn nhiễm
– Di chuyển bằng cách nhấn vào dây dù
Câu 10: Miêu tả cấu tạo và lối sống của hải quỳ:
Trả lời:
– Thân thể hình trụ, ngắn, môi trên có lớp keo đặc, tản mạn có gai xương, vách ngăn nổi lên từ ống tiêu hóa.
– Không vận động lúc cầm
– Có lối sống tập hợp vào 1 số ít người
Câu 11: Xem Hình 9.3 (SGK) ghi lại (✓) trong bảng 2.
Trả lời:
Bảng 2. So sánh san hô và sứa
Câu 12: Làm thế nào để sứa vận động trong nước?
Trả lời:
Sứa đi du hý bằng dù, nơi chiếc dù phồng lên, nước biển được rút ra. Khi đầy nước, nước biển bốc hơi ngay sau ô khiến sứa vận động nhanh. Như vậy, sứa vận động bằng cách tạo ra tia nước, thức ăn cũng theo dòng nước chảy trong khoang mồm.
Câu 13: Sự dị biệt giữa san hô và hoa súng trong sinh sản vô tính là gì?
Trả lời:
Việc tăng trưởng sản xuất vô tính trong nước và san hô cũng gần giống tương tự. Chúng không giống nhau: Ở thủy sinh, lúc 9, chồi tách ra để còn đó độc lập. Ở san hô, chồi vẫn bám vào thân thể mẹ và tiếp diễn trở nên đàn con.
Câu 14: Cành san hô dùng để trang hoàng ở bộ phận nào trên thân thể chúng?
Trả lời:
Nhánh san hô trang hoàng bản chất là 1 bộ xương đá vôi của san hô.
Chương 15: Chọn các bộ sưu tập: ko đối xứng; đối xứng xuyên tâm; loại máy đo độ sâu; loại đi xuống; hiệp đồng dù; bất di bất dịch; kế sinh nhai; dị dưỡng; phòng vệ chống lại các tế bào đuôi gai; phòng vệ phong trào; túi ruột; ruột nhánh; 2 lớp; 3 danh mục tự điển trong Bảng 1.
Trả lời:
Bảng 1. Đặc điểm chung của các đại diện khác trong ngành Tiêu hóa
Chương 16: Đặc điểm chung của các bộ phận khoang:
Trả lời:
– Thân hình hợp lý
– Ruột hình túi.
Thân thể được cấu tạo bởi 2 lớp tế bào
– Chứa các tế bào gai để bảo vệ và tấn công
Chương 17: Điền vào chỗ trống với các cụm từ đúng
Trả lời:
Biển cả san hô là ngôi nhà của bạn cho cả 2 Vẻ đẹp xuất sắc của biển nhiệt đới ở ấy ở đâu 1 nơi lạ mắt ở Biển. San hô đỏ, san hô đen, sừng hươu, nai item quý để trang hoàng và làm đồ trang sức. San hô đá là 1 trong những nguồn vôi xây dựng. Di tích san hô còn đó 1 chỉ báo địa tầng quan trọng trong nghiên cứu địa chất. Sứa sen, sứa rô là loài sứa thường được khai thác làm đồ ăn. Họ có ý nghĩa về mặt Thiên nhiên đối với biển và biển, nó là khoáng sản 1 môi trường quý giá.
Chương 18: So sánh và minh họa những đặc điểm chung về cấu tạo cột sống và cách đi tiêu tự do
Trả lời:
– Thân hình hợp lý
– Ruột hình túi.
Thân thể được cấu tạo bởi 2 lớp tế bào
– Chứa các tế bào gai để bảo vệ và tấn công
Chương 19: Bạn có thể cho tôi biết tên của các đại diện của Sở Y tế Bạn có thể gặp trong khu vực của bạn?
Trả lời:
Bảo bình, sứa, san hô, hải quỳ.
Câu 20: Liệt kê những cách cấp thiết để ngăn xúc tiếp với vật nuôi:
Trả lời:
Để tránh xúc tiếp với chất độc lúc xúc tiếp với các đại diện của ngành ruột cần dùng: giá đỡ, kéo, ghim. Khi sử dụng tay, bạn nên đeo bít tất tay cao su để tránh ảnh hưởng của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc bỏng da tay.
Câu 21: San hô hữu ích hay có hại? Biển của chúng ta có nhiều san hô ko?
Trả lời:
San hô yếu hữu ích. Sâu san hô ở bộ phận sinh dục thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển.
Lãnh hải nước ta có nhiều san hô (có nhiều loài không giống nhau) tạo thành bờ biển, bãi chắn, đảo san hô, … là những sinh vật biển quan trọng.
Tuy nhiên, các đảo san hô khác cũng tạo ra nhiều trở ngại vật.
—
tớin đây là tất cả nội dung của tài liệu Gicửa ải bài tập và đáp án môn Sinh học lớp 7. Để xem các tài liệu tham khảo bổ ích, bạn có thể chọn xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net tải tài liệu về máy tính của bạn.
Mong rằng bài viết này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra, bạn có thể xem các văn bản khác trong cùng phần tại đây:
- Đề ôn tập chuyên đề sâu bướm môn Sinh học 7 5 2020 có đáp án
- Đề thi tự luận vẹm sông lớp 7 đồ đệ học hình nhện 5 2020 có đáp án
- 1 số bài văn mẫu môn Sinh học 7 5 2021 có đáp án
.
Thông tin thêm về Bài tập về Ruột Khoang môn Sinh học 7 có đáp án
Với mong muốn có thêm tài liệu hỗ trợ giúp các em học trò lớp 7 có tài liệu ôn tập củng cố tri thức học tập. Học Điện Tử Cơ Bản giới thiệu tới các em tài liệu Bài tập về Ruột Khoang môn Sinh học 7 có đáp án với phần đề và lời giải cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
BÀI TẬP VỀ RUỘT KHOANG MÔN SINH HỌC 7 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Quan sát hình 8.2 (SGK) miêu tả bằng lời 2 cách vận động của thủy tức.
Trả lời:
– Di chuyển kiểu sâu đo:
Trước tiên thủy tức cắm mồm xuống sau ấy co thân thể lại rồi dùng đế thuồn người về phía trước.
– Di chuyển kiểu lộn đầu :
Đầu thiên cắm mồm xuống sau ấy để đế lên trên rồi để đế ra phía trước rồi đứng thẳng dậy.
Câu 2: Chọn lựa tên các tế bào (tế bào tâm thần, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản) sao cho thích hợp với tính năng của chúng, điền vào bảng sau:
Trả lời:
Bảng. Cấu tạo, tính năng 1 số tế bào thành thân thể thủy tức
Câu 3: Quá trình bắt mồi của thủy tức:
Trả lời:
Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua mồm quờ quạng khắp bao quanh. Trùng hợp chạm phái mồi ngay lập tức tế bào gai ờ tua mồm phóng ra làm tê liệt con mồi.
Câu 4: Quá trình tiêu hóa mồi của thủy tức:
Trả lời:
– Thủy tức đưa mồi vào mồm bằng cách nào?
Thủy tức vươn dài tua mồm sau ấy đưa mồi vào mồm.
– Nhờ loại tế bào nào của thân thể thủy tức nhưng mồi được tiêu hóa?
Nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa ở khoang tiêu hóa nhưng mồi được tiêu hóa.
– Thủy tức có ruột túi tức là chỉ có 1 lỗ mồm độc nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ mồm
Câu 5: Điền câu phù hợp vào chỗ trống:
Trả lời:
Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. chồi con lúc tự kiếm được thức ăn, tách khỏi thân thể mẹ để sống độc lập.
Vào mùa lạnh, ít thức ăn thủy tức sinh sản hữu tính, tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức tới thụ tinh. Sau lúc thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần chung cuộc tạo thành thủy tức con.
Thủy tức có bản lĩnh tái sinh thân thể chỉ từ 1 phần thân thể cắt ra.
Câu 6: Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống của thủy tức?
Trả lời:
Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. lúc bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.
Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi thân thể bằng tuyến đường nào?
Trả lời:
Thân thể thủy tức chi có 1 lỗ độc nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua 1 15 ấy (gọi là lỗ mồm). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.
Câu 8: Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong ở thành thân thể thủy tức và tính năng từng loại tế bào này?
Trả lời:
Lớp tế bào
Loại tế bào
Chức năng
Lớp ngoài
Các tế bào phân hóa: tế bào tâm thần, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản
Bảo vệ, giúp thân thể vận động, bắt mồi, tự vệ, sinh sản.
Lớp trong
Tế bào cơ, tế bào tiêu hóa
Tiêu hóa ở ruột
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của sứa thích ứng với lối sống bơi lội tự do là:
Trả lời:
– Thân thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
– Miệng phía dưới, có tế bào tự vệ
– Di chuyển bằng cách co bóp dù
Câu 10: Nêu cấu tạo, lối sống của hải quỳ:
Trả lời:
– Thân thể hình trụ lớn, ngắn, mồm ở trên, tầng keo dày, tản mạn có gai xương, khoang tiêu hoá hiện ra vách ngăn
– Không vận động có đế bám
– Có lối sống tập hợp 1 số cá thể
Câu 11: Quan sát hình 9.3 (SGK) ghi lại (✓) vào bảng 2.
Trả lời:
Bảng 2. So sánh san hô với sứa
Câu 12: Cách vận động của sứa trong nước như thế nào?
Trả lời:
Sứa di chuyên bằng dù, lúc dù phồng lên, nước biền được hút vào. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước. Như vậy, sứa vận động bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ mồm.
Câu 13: Sự không giống nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Trả lời:
Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô căn bản là giống nhau. Chúng chi không giống nhau ở chỗ: Ở thủy tức lúc trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với thân thể mẹ và tiếp diễn tăng trưởng đế tạo thành tập đoàn.
Câu 14: Cành san hô được dùng để trang hoàng là bộ phận nào của cơ thế chúng?
Trả lời:
Cành san hô dùng trang hoàng bản chất chính là khung xương bằng đá vôi của san hô.
Câu 15: Chọn các cụm: ko đối xứng; đối xứng tỏa tròn; kiểu sâu đo; kiểu lộn đầu; co bóp dù; ko vận động; tự dưỡng; dị dưỡng; tự vệ nhờ tế bào gai; tự vệ nhờ vận động; ruột túi; ruột phân nhánh; 2 lớp; 3 lớp điển vào bảng 1.
Trả lời:
Bảng 1. Đặc điểm chung của 1 số đại diện trong ngành Ruột khoang
Câu 16: Các đặc điểm chung của ngành Ruột khoang:
Trả lời:
– Thân thể đối xứng tỏa tròn
– Ruột dạng túi
– Cấu tạo thành thân thể gồm 2 lớp tế bào
– Có tế bào gai để tự vệ và tấn công
Câu 17: Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trống
Trả lời:
Lãnh hải san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới vừa là nơi có phong cảnh lạ mắt của biển cả. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là vật liệu quý để trang hoàng và làm đồ trang sức. San hô đá là 1 trong các nguồn hỗ trợ vôi cho xây dựng. Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng trong nghiên cứu địa chất. Sứa sen, sứa rô là những loài sứa thường được khai thác làm thức ăn. Chúng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và biển cả, là khoáng sản tự nhiên quý giá.
Câu 18: So sánh rồi chỉ ra những đặc điểm chung về cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do
Trả lời:
– Thân thể đối xứng tỏa tròn
– Ruột dạng túi
– Cấu tạo thành thân thể gồm 2 lớp tế bào
– Có tế bào gai để tự vệ và tấn công
Câu 19: Em hãy kể tên các đại diện của ngành Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
Trả lời:
Thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ.
Câu 20: Nêu những dụng cụ cấp thiết để ngừa lúc xúc tiếp với 1 số động vật ngành Ruột khoang:
Trả lời:
Để tránh chạm phải chất độc lúc xúc tiếp với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự ảnh hưởng của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 21: San hô hữu ích hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô ko?
Trả lời:
San hô chú yếu là hữu ích. Ấu trùng san hô trong các quá trình sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển.
Lãnh hải nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại không giống nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,… là những hệ sinh thái quan trọng trong biển cả.
Tuy nhiên, 1 số đảo ngầm san hô cũng gây chướng ngại ko ít cho giao thông đường biến.
—
Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Bài tập về Ruột Khoang môn Sinh học 7 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tài liệu cùng phân mục tại đây:
Câu hỏi ôn tập chủ đề Các đơn vị quản lý giun môn Sinh học 7 5 2020 có đáp án
Bài tập tự luận chuyên đề Trai sông và lớp hình nhện Sinh học 7 5 2020 có đáp án
1 số bài tập tự luận tổng hợp môn Sinh học 7 5 2021 có đáp án
Bài tập về Động vật nguyên sinh môn Sinh học 7 có đáp án
191
Đề cương ôn thi HK2 môn Sinh học 7 5 2021 có đáp án
240
Bài tập tự luận chuyên đề Trai sông và lớp hình nhện Sinh học 7 5 2020 có đáp án
189
Câu hỏi ôn tập chủ đề Các đơn vị quản lý giun môn Sinh học 7 5 2020 có đáp án
376
Bài tập tự luận chủ đề Động vật nguyên sinh, ruột khoang môn Sinh học 7 5 2020
340
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm chủ đề Động vật ko xương sống Sinh học 7 5 2020
572
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Bài #tập #về #Ruột #Khoang #môn #Sinh #học #có #đáp #án
- Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
- #Bài #tập #về #Ruột #Khoang #môn #Sinh #học #có #đáp #án