Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An dưới đây nằm trong bộ Đề thi giữa học kì 1 do hoc247 sưu tầm và đăng tải. Đề rà soát Lịch sử lớp 10 giữa kì 1 có đáp án tổng hợp nhiều tri thức trọng điểm.
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người tinh quái hiện ra cách hiện nay
A. khoảng 6 triệu 5 trước đây.
B. khoảng 4 triệu 5 trước đây.
C. khoảng 4 vạn 5 trước đây.
D. khoảng 1 vạn 5 trước đây.
Câu 2: Cư dân vùng nào biết sử dụng dụng cụ bằng đồng sớm nhất?
A. Cư dân Trung quốc.
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C. Cư dân Ấn Độ.
D. Cư dân Nam Âu.
Câu 3: Sắt được sử dụng làm dụng cụ kim loại cách hiện nay
A. khoảng 5500 5 trước.
B. khoảng 4000 5 trước.
C. khoảng 3000 5 trước.
D. khoảng 2000 5 trước.
Câu 4: Người tinh quái có mặt trên thị trường là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử nhân loại?
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B. Bước nhảy vọt thứ 2.
C. Bước nhảy vọt thứ 3.
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
Câu 5: Khi người tinh quái hiện ra đã tạo nên nên các chủng tộc bự nào?
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
Câu 6: Kết quả bự nhất của việc con người sử dụng dụng cụ bằng kim loại, nhất là đồ sắt là gì?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động nâng cao.
C. Sản xuất đủ nuôi sống tập thể.
D. Thành phầm làm ra ko chỉ nuôi sống con người nhưng mà còn dôi thừa.
Câu 7: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A. sự lao động của 1 số người.
B. sự lao động đồng đẳng giữa nam và nữ.
C. sự công bình và đồng đẳng.
D. mọi người đều phải lao động.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc hiện ra tư hữu là
A. do năng suất lao động nâng cao.
B. do hiện ra dụng cụ bằng kim khí.
C. do hiện ra thành phầm dôi thừa thường xuyên.
D. do có những người chiếm hữu thành phầm dôi thừa làm của riêng.
Câu 9: Sự hiện ra tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân phân thành giai cấp… ấy là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A. dụng cụ đá mới.
B. dụng cụ bằng đồng đỏ.
C. dụng cụ bằng đồng thau.
D. dụng cụ bằng kim khí.
Câu 10: Chế độ tư hữu hiện ra là do
A. những người đứng đầu lợi dụng chức vụ chiếm 1 phần thành phầm xã hội cho riêng mình.
B. tài sản dôi thừa.
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D. gia đình mẫu hệ đổ vỡ.
Câu 11: Phương thức kiếm sống cốt yếu của người tinh quái trong thời đá mới là
A. săn bắt, hái lượm.
B. trồng trọt, chăn nuôi.
C. hái lượm.
D. săn bắn.
Câu 12: Đi liền với sự hiện ra dụng cụ bằng kim khí, xã hội nguyên thủy có bước tiến trước hết như thế nào?
A. Đã tạo nên nhà nước.
B. Đã hiện ra sự cạnh tranh trong sản xuất.
C. Đã hiện ra cơ chế tư hữu.
D. Đã hiện ra tài sản dôi thừa.
Câu 13: Chứng cớ khảo cổ học chứng tỏ con người thời cách mệnh đá mới có đời sống âm nhạc phong phú là
A. tìm thấy độc huyền.
B. tìm thấy đàn ghi ta.
C. tìm thấy sáo trúc.
D. tìm thấy đàn đá, sáo bằng xương rùi lỗ, trống bịt da.
Câu 14: Đời sống của con người văn minh với vận tốc mau lẹ hơn và bất biến hơn kể từ
A. khoảng 1 vạn 5 trước đây.
B. khoảng 4- 5 vạn 5 trước đây.
C. khoảng 3 vạn 5 trước đây.
D. khoảng 2 vạn 5 trước đây.
Câu 15: Vai trò của người con trai chỉnh sửa thế nào lúc gia đình phụ hệ hiện ra?
A. Vai trò của con trai và phụ nữ y hệt.
B. Nữ giới có vai trò quyết định trong gia đình.
C. Con trai có vai trò cột trụ và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
D. Con trai ko có vai trò gì.
Câu 16: Xã hội nguyên thủy sứt mẻ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp trước hết ấy là
A. xã hội cổ điển.
B. xã hội phong kiến.
C. xã hội cộng sản.
D. xã hội tư bản.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy cho biết những thành quả văn hóa bự của tất cả các nước cổ điển phương Đông.
Câu 2: Hãy thể hiện những chế độ của vua A- cơ-ba và ý nghĩa của nó đối với sự tăng trưởng của lịch sử Ấn Độ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | C | B | A | D |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | B | D | A | B | D |
13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
D | A | C | A |
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
– Sự có mặt trên thị trường của lịch và thiên văn chương
+ Thành tựu: 1 5 có 365 ngày…
+ Vai trò: Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
– Chữ viết
+ Thành tựu: Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh…
+ Vai trò: Là phát minh bự của nhân loại.
– Toán Học
+ Thành tựu: Tính được số pi= 3,16; tìm ra số 0, diện tích hình tròn, hình tam giác…
+ Vai trò: Phát minh quan trọng của tiến bộ loài người.
– Kiến trúc
+ Thành tựu: phong phú, Kim tự tháp người nào Cập, thành treo babylon…
+ Vai trò: Thể hiện sức lao động và tài năng thông minh của con người.
Câu 2:
– Chính sách
+ Xây dựng chính quyền mạnh bạo
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc
+Đo đạc lại ruộng đất…
+ Khuyến khích văn hóa- nghệ thuật
– Ý nghĩa
+ Xã hội bất biến
+ Kinh tế tăng trưởng
+ Văn hóa có nhiều thành quả mới
+ Non sông phồn thịnh.
Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á tạo nên vào khoảng thời kì nào?
A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.
C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.
B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.
D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.
Câu 2: Cơ hữu quan trọng nhất cho sự có mặt trên thị trường của hàng loạt tổ quốc cổ ở Đông Nam Á là
A. Sự tăng trưởng về kinh tế.
C. Sự tấn công của các thần thế ngoại xâm.
B. Sự phân tán về mặt cương vực.
D. Sự tác động của văn hóa Ấn Độ.
Câu 3: Đặc điểm của tất cả các nước phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là
A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền móng.
C. tạo nên trên cơ sở kết đoàn các dân tộc.
B. lấy 1 bộ tộc đông, tăng trưởng làm nòng cột.
D. tổ quốc có đa dân tộc.
Câu 4: Nét chung về điều kiện thiên nhiên của tất cả các nước Đông Nam Á là
A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong 5.
B. tất cả tất cả các nước trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D. có những đồng bằng bao la để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mang để chăn nuôi gia súc bự.
Câu 5: Ý nào ko đề đạt đúng cơ sở cho sự có mặt trên thị trường của tất cả các nước cổ ở Đông Nam Á?
A. Phương tiện bằng kim khí hiện ra.
B. Sự tăng trưởng của nền kinh tế bản địa.
C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã giúp cho sự có mặt trên thị trường của các thị quốc chuyên làm nghề giao thương đường biển.
D. Sự ảnh hưởng về mặt kinh tế của các thương gia Ấn và sự tác động của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 6: Từ khoảng đầu Công nguyên tới thế kỉ VII, ở vùng Trung Bộ Việt Nam hiện nay có Vương quốc nào có mặt trên thị trường?
A. Vương quốc Cham-pa.
C. Vương quốc Pa-gan.
B. Vương quốc Phù Nam.
D. Vương quốc Lan Xang.
Câu 7: Chân Lạp là tên gọi của sử sách Trung Quốc dành cho vương quốc
A. Lào.
B. Việt Nam.
C. Cam-pu-chia.
D. Xiêm
Câu 8: Ý nào ko đề đạt đúng đặc điểm nhấn của điều kiện thiên nhiên Cam-pu-chia là
A. ko tiếp giáp với biển.
B. Địa hình giống như 1 lòng chảo đồ sộ.
C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.
D. Giữa là Biển Hồ với vùng lân cận là những cánh đồng màu mỡ.
Câu 9: Tộc người chiếm hầu hết ở Campuchia là
A. Người Môn.
B. Người Khơme.
C. Người Chăm.
D. Người Thái.
Câu 10: Thời kì tăng trưởng nhất của Cam-pu-chia được gọi là
A. thời gian Ăng-co.
C. thời gian Xihanuc.
B. thời gian Lan-Xang.
D. thời gian Phnôm Pênh
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
Đề số 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bài học rút ra từ sự văn minh về đời sống của con người trong thời đá mới đối với cuộc sống hiện nay là gì?
A. Phcửa ải ko dừng thông minh trong lao động.
B. Chỉ cần thu gom những cái có sẵn trong tự nhiên.
C. Phcửa ải biết đương đầu với gian nan của tự nhiên.
D. Chỉ cần khai thác triệt để nguồn lợi từ tự nhiên.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây ko phải là chế độ của vua A-cơ-ba dưới Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?
A. quảng bá, áp đặt Hồi giáo vào Ấn Độ.
B. thực hiện đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và có lí.
C. khuyến khích phân phối các hoạt động thông minh văn hóa, nghệ thuật.
D. xây dựng khối hòa hợp dân tộc trên cơ sở giảm thiểu sự ph ân biệt sắc tộc.
Câu 3: Nét nổi trội trong thành quả văn hóa Ấn Độ cổ điển là
A. sự còn đó hòa bình của 2 tín ngưỡng Hinđu và Hồi giáo.
B. từ chữ Brahmi thông minh ra chữ Phạn.
C. các công trình kiến trúc chùa hang.
D. sản sinh ra 2 tín ngưỡng bự Phật giáo và Hinđu giáo.
Câu 4: Tất cả các nước phong kiến dân tộc được tạo nên ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII tới thế kỉ X lấy yếu tố nào làm nòng cột?
A. 1 bộ tộc đông và tăng trưởng nhất.
B. 1 liên minh các bộ lạc.
C. 1 liên minh các thị tộc.
D. 1 bộ tộc máu chiến nhất.
Câu 5: Kinh tế hàng hải tăng trưởng mạnh ở Hi Lạp và Rô-ma vì
A. cư dân tất cả các nước này sống cốt yếu ở thị thành.
B. ở đây thuận tiện cho trồng cây lưu niên có trị giá cao.
C. thủ công nghiệp tăng trưởng, quan hệ thương nghiệp mở mang.
D. có nhiều hải cảng, giao thông đường biển thuận tiện.
Câu 6: Thể chế chính trị của tất cả các nước cổ điển Phương Tây là gì?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Chiếm hữu bầy tớ.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Chuyên chế cổ điển.
Câu 7: Tính tập thể của thị tộc được hiểu là
A. sự kết đoàn, mến thương nhau, con cháu kính trọng ông bà, ba má.
B. làm chung với nhau, có sự cắt cử lao động cân đối.
C. hiệp tác lao động, làm chung, ăn chung, hưởng chung.
D. tận hưởng bằng nhau, người già truyền thụ kinh nghiệm cho tuổi teen.
Câu 8: Ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất dưới triều đại nào?
A. Minh.
B. Hán.
C. Thanh.
D. Đường.
Câu 9: Ý nào sau đây ko đề đạt đúng nguyên do ở vùng Địa Trung Hải chỉ tạo nên các thị quốc bé?
A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. ko có điều kiện để dân cư
C. ko có thị quốc đủ bự mạnh để đoạt được được các thị quốc khác trong vùng.
D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, ko cần sự đông đúc
Câu 10: Ấn Độ là quê hương của những tín ngưỡng nào?
A. Đạo Phật và đạo Hồi.
B. Đạo Phật và đạo Hinđu.
C. Đạo Hồi và đạo Kitô.
D. Đạo Phật và đạo Kitô.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 3 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Tại sao trong thời cổ điển người Ai Cập rất giỏi về hình học?
A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho dân cày.
C. Phcửa ải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D. Phcửa ải tính toán trong công đoạn xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 2: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp nhận tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A. Đạo giáo.
B. Hinđu giáo.
C. Nho giáo.
D. Phật giáo.
Câu 3: Tất cả các nước phong kiến Đông Nam Á được gọi là các “tổ quốc phong kiến dân tộc” vì
A. cho phép 1 bộ tộc đông nhất đàn áp, cai trị các bộ tộc khác.
B. chọn tiếng nói của 1 bộ tộc làm tiếng nói chính.
C. lấy 1 bộ tộc đông nhất và tăng trưởng nhất làm nòng cột.
D. có 1 bộ tộc tăng trưởng nhất chi phối các bộ tộc khác.
Câu 4: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được tạo nên từ:
A. Quý tộc và tăng lữ
B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
C. Giai cấp tư sản giàu sang.
D. Quan lại và 1 số dân cày giàu sang.
Câu 5: Ở Trung Quốc, Nho giáo là 1 môn phái tư tưởng hiện ra vào thời gian nào? Do người nào sáng lập?
A. Thời phong kiến Tần – Hán, do Khổng Tử sáng lập
B. Thời cổ điển, do Khổng Minh sáng lập.
C. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập
D. Thời cổ điển, do Khổng Tử sáng lập.
Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc tăng trưởng tới đỉnh cao vào thời nhà nào?
A. Thời nhà Tống
B. Thời nhà Đường
C. Thời nhà Tần
D. Thời nhà Hán
Câu 7: Phật giáo được quảng bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?
A. A-sô-ca.
B. A-cơ-ba
C. Bim-bi-sa-ra
D. Gup-ta
Câu 8: Nhân tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam ko chịu tác động của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A. Chữ viết.
B. Giáo dục.
C. Kiến trúc.
D. Tín ngưỡng.
Câu 9: Vương triều Gup-ta có bao lăm đời vua? Trcửa ải qua bao lăm 5 ?
A. 9 đời vua – 150 5
B. 8 đời vua – 140 5
C. 10 đời vua – 150 5
D. 7 đời vua – 120 5
Câu 10: Điểm chung dẫn đến sự có mặt trên thị trường sớm của tất cả các nước cổ điển phương Đông là gì?
A. Sự gắn kết giữa các công xã để tăng trưởng kinh tế.
B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.
C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.
D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | C | C | D | D | B | A |
8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
B | A | B | D | D | A | A |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
B | B | C | C | B | A | B |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
C | D | C | D | C | B | A |
29 | 30 | 31 | 32 |
|
|
|
A | D | D | C |
|
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
Việc hiện ra dụng cụ bằng sắt đã có ý nghĩa cực kỳ béo bự đối vời vùng Địa Trung Hải:
– Thứ nhất, tạo điều kiện cho công cuộc khai phá đất làm màu của người dân phát triển thành đơn giản hơn. Đất canh tác càng ngày càng được cày sâu, cuốc bẩm.
– Thứ 2, giúp người dân nơi đây mau chóng mở mang diện tích trồng trọt, đem lại nhiều sản lượng cây trồng hơn.
– Thứ 3, dụng cụ bằng sắt hiện ra đã mở ra 1 trình độ kĩ thuật cao hơn và toàn diện hơn trong nền kinh tế của các nước. Không chỉ nông nghiệp nhưng mà các đơn vị quản lý sản xuất thủ công nghiệp, hàng hóa tiền tệ cũng tăng trưởng mạnh bạo.
Câu 2.
* Văn hoá Cam-pu-chia:
– Chữ viết: thông minh ra những chữ viết của riêng mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.
– Văn chương: văn chương dân gian và văn chương viết với những câu chuyện có trị giá nghệ thuật. Phản ánh những tình cảm của con người đối với tự nhiên, non sông, giữa những con người cùng sống chung trong 1 tập thể.
– Kiến trúc: lừng danh nhất là quần thế kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom.
* Văn hoá Lào:
– Chữ viết: Người Lào thông minh ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
– Đời sống văn hóa: Người Lào thích ca nhạc và ưa múa hát, sống hồn nhiên nên các điệu múa của họ linh động, vui mừng. Người Lào có rất nhiều lễ hội.
– Kiến trúc: xây dựng 1 số công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu là tháp Thạt Luổng ở Viêng Chăn.
⟹ Nền văn hoá truyền thống Cam-pu-chia và Lào đều chịu tác động của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tín ngưỡng, văn chương, kiến trúc. Tuy nhiên, mỗi nước lại lồng vào ấy nội dung của riêng mình, xây dựng nền văn hoá đặm đà bản sắc dân tộc.
Đề số 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Thời kì tăng trưởng của tất cả các nước phong kiến Đông Nam Á là thời gian
A. khoảng nửa sau thế kỉ X tới nửa đầu thế kỉ XVIII.
B. khoảng nửa đầu thế kỉ X tới nửa sau thế kỉ XVIII.
C. khoảng nửa sau thế kỉ X tới nửa đầu thế kỉ XIX.
D. khoảng nửa đầu thế kỉ X tới giữa thế kỉ XIX.
Câu 2. Thời kì định hình và tăng trưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. Thời kì Magađa (khoảng 500 5 TCN tới thế kỉ III).
B. Thời kì Gúpta (319 – 606).
C. Thời kì Hácsa (606 – 647).
D. Thời kì Asôca qua thời Gúpta tới thời Hácsa (từ thế kỉ III TCN tới thế kỉ VII).
Câu 3. Đạo Phật hiện ra ở Ấn Độ vào thời kì nào?
A. Thế kỉ VI TCN. B. Thế kỉ IV
C. Thế kỉ VI D. Thế kỉ VII
Câu 4. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất bự, gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là
A. chùa B. chùa hang
C. tượng Phật D. đền
Câu 5. Thuế ngoại đạo ở Ấn Độ thời gian Vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì?
A. Thuế dành cho những người theo đạo Phật.
B. Thuế dành cho những người theo đạo Hinđu.
C. Thuế dành cho những người chẳng phải người Ấn Độ.
D. Thuế dành cho những người ko theo đạo Hồi.
Câu 6. 4 phát minh quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là
A. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
B. la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.
D. kiến trúc, kĩ thuật in, thuốc súng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây ko phải là chế độ của vua A-cơ-ba ở Ấn Độ?
A. Xây dựng chính quyền mạnh bạo, dựa trên sự kết hợp các phân khúc quý tộc, ko phân biệt xuất xứ.
B. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, giảm thiểu phân biệt sắc tộc, tín ngưỡng.
C. Đẩy mạnh bóc lột của chủ đất và quý tộc.
D. Khuyến khích các hoạt động thông minh văn hóa, nghệ thuật.
Câu 8. Xếp đặt các triều đại sau theo đúng trình tự thời kì trong lịch sử Trung Quốc thời phong kiến:
1. Nhà Tần – Hán; 2. Nhà Minh; 3. Nhà Thanh; 4. Nhà Đường.
A. 1,2,3,4. B. 1,4,2,3.
C. 1,3,2,4. D. 2,1,3,4.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 5 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | D | A | B | D | C | C | B |
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
.
Thông tin thêm về Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An dưới đây nằm trong bộ Đề thi giữa học kì 1 do hoc247 sưu tầm và đăng tải. Đề rà soát Lịch sử lớp 10 giữa kì 1 có đáp án tổng hợp nhiều tri thức trọng điểm.
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN LỊCH SỬ 10
NĂM HỌC 2021-2022
Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người tinh quái hiện ra cách hiện nay
A. khoảng 6 triệu 5 trước đây.
B. khoảng 4 triệu 5 trước đây.
C. khoảng 4 vạn 5 trước đây.
D. khoảng 1 vạn 5 trước đây.
Câu 2: Cư dân vùng nào biết sử dụng dụng cụ bằng đồng sớm nhất?
A. Cư dân Trung quốc.
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C. Cư dân Ấn Độ.
D. Cư dân Nam Âu.
Câu 3: Sắt được sử dụng làm dụng cụ kim loại cách hiện nay
A. khoảng 5500 5 trước.
B. khoảng 4000 5 trước.
C. khoảng 3000 5 trước.
D. khoảng 2000 5 trước.
Câu 4: Người tinh quái có mặt trên thị trường là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử nhân loại?
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B. Bước nhảy vọt thứ 2.
C. Bước nhảy vọt thứ 3.
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
Câu 5: Khi người tinh quái hiện ra đã tạo nên nên các chủng tộc bự nào?
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
Câu 6: Kết quả bự nhất của việc con người sử dụng dụng cụ bằng kim loại, nhất là đồ sắt là gì?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động nâng cao.
C. Sản xuất đủ nuôi sống tập thể.
D. Thành phầm làm ra ko chỉ nuôi sống con người nhưng mà còn dôi thừa.
Câu 7: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A. sự lao động của 1 số người.
B. sự lao động đồng đẳng giữa nam và nữ.
C. sự công bình và đồng đẳng.
D. mọi người đều phải lao động.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc hiện ra tư hữu là
A. do năng suất lao động nâng cao.
B. do hiện ra dụng cụ bằng kim khí.
C. do hiện ra thành phầm dôi thừa thường xuyên.
D. do có những người chiếm hữu thành phầm dôi thừa làm của riêng.
Câu 9: Sự hiện ra tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân phân thành giai cấp… ấy là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A. dụng cụ đá mới.
B. dụng cụ bằng đồng đỏ.
C. dụng cụ bằng đồng thau.
D. dụng cụ bằng kim khí.
Câu 10: Chế độ tư hữu hiện ra là do
A. những người đứng đầu lợi dụng chức vụ chiếm 1 phần thành phầm xã hội cho riêng mình.
B. tài sản dôi thừa.
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D. gia đình mẫu hệ đổ vỡ.
Câu 11: Phương thức kiếm sống cốt yếu của người tinh quái trong thời đá mới là
A. săn bắt, hái lượm.
B. trồng trọt, chăn nuôi.
C. hái lượm.
D. săn bắn.
Câu 12: Đi liền với sự hiện ra dụng cụ bằng kim khí, xã hội nguyên thủy có bước tiến trước hết như thế nào?
A. Đã tạo nên nhà nước.
B. Đã hiện ra sự cạnh tranh trong sản xuất.
C. Đã hiện ra cơ chế tư hữu.
D. Đã hiện ra tài sản dôi thừa.
Câu 13: Chứng cớ khảo cổ học chứng tỏ con người thời cách mệnh đá mới có đời sống âm nhạc phong phú là
A. tìm thấy độc huyền.
B. tìm thấy đàn ghi ta.
C. tìm thấy sáo trúc.
D. tìm thấy đàn đá, sáo bằng xương rùi lỗ, trống bịt da.
Câu 14: Đời sống của con người văn minh với vận tốc mau lẹ hơn và bất biến hơn kể từ
A. khoảng 1 vạn 5 trước đây.
B. khoảng 4- 5 vạn 5 trước đây.
C. khoảng 3 vạn 5 trước đây.
D. khoảng 2 vạn 5 trước đây.
Câu 15: Vai trò của người con trai chỉnh sửa thế nào lúc gia đình phụ hệ hiện ra?
A. Vai trò của con trai và phụ nữ y hệt.
B. Nữ giới có vai trò quyết định trong gia đình.
C. Con trai có vai trò cột trụ và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
D. Con trai ko có vai trò gì.
Câu 16: Xã hội nguyên thủy sứt mẻ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp trước hết ấy là
A. xã hội cổ điển.
B. xã hội phong kiến.
C. xã hội cộng sản.
D. xã hội tư bản.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy cho biết những thành quả văn hóa bự của tất cả các nước cổ điển phương Đông.
Câu 2: Hãy thể hiện những chế độ của vua A- cơ-ba và ý nghĩa của nó đối với sự tăng trưởng của lịch sử Ấn Độ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
C
B
C
B
A
D
7
8
9
10
11
12
C
B
D
A
B
D
13
14
15
16
D
A
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
– Sự có mặt trên thị trường của lịch và thiên văn chương
+ Thành tựu: 1 5 có 365 ngày…
+ Vai trò: Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
– Chữ viết
+ Thành tựu: Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh…
+ Vai trò: Là phát minh bự của nhân loại.
– Toán Học
+ Thành tựu: Tính được số pi= 3,16; tìm ra số 0, diện tích hình tròn, hình tam giác…
+ Vai trò: Phát minh quan trọng của tiến bộ loài người.
– Kiến trúc
+ Thành tựu: phong phú, Kim tự tháp người nào Cập, thành treo babylon…
+ Vai trò: Thể hiện sức lao động và tài năng thông minh của con người.
Câu 2:
– Chính sách
+ Xây dựng chính quyền mạnh bạo
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc
+Đo đạc lại ruộng đất…
+ Khuyến khích văn hóa- nghệ thuật
– Ý nghĩa
+ Xã hội bất biến
+ Kinh tế tăng trưởng
+ Văn hóa có nhiều thành quả mới
+ Non sông phồn thịnh.
Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á tạo nên vào khoảng thời kì nào?
A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.
C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.
B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.
D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.
Câu 2: Cơ hữu quan trọng nhất cho sự có mặt trên thị trường của hàng loạt tổ quốc cổ ở Đông Nam Á là
A. Sự tăng trưởng về kinh tế.
C. Sự tấn công của các thần thế ngoại xâm.
B. Sự phân tán về mặt cương vực.
D. Sự tác động của văn hóa Ấn Độ.
Câu 3: Đặc điểm của tất cả các nước phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là
A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền móng.
C. tạo nên trên cơ sở kết đoàn các dân tộc.
B. lấy 1 bộ tộc đông, tăng trưởng làm nòng cột.
D. tổ quốc có đa dân tộc.
Câu 4: Nét chung về điều kiện thiên nhiên của tất cả các nước Đông Nam Á là
A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong 5.
B. tất cả tất cả các nước trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D. có những đồng bằng bao la để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mang để chăn nuôi gia súc bự.
Câu 5: Ý nào ko đề đạt đúng cơ sở cho sự có mặt trên thị trường của tất cả các nước cổ ở Đông Nam Á?
A. Phương tiện bằng kim khí hiện ra.
B. Sự tăng trưởng của nền kinh tế bản địa.
C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã giúp cho sự có mặt trên thị trường của các thị quốc chuyên làm nghề giao thương đường biển.
D. Sự ảnh hưởng về mặt kinh tế của các thương gia Ấn và sự tác động của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 6: Từ khoảng đầu Công nguyên tới thế kỉ VII, ở vùng Trung Bộ Việt Nam hiện nay có Vương quốc nào có mặt trên thị trường?
A. Vương quốc Cham-pa.
C. Vương quốc Pa-gan.
B. Vương quốc Phù Nam.
D. Vương quốc Lan Xang.
Câu 7: Chân Lạp là tên gọi của sử sách Trung Quốc dành cho vương quốc
A. Lào.
B. Việt Nam.
C. Cam-pu-chia.
D. Xiêm
Câu 8: Ý nào ko đề đạt đúng đặc điểm nhấn của điều kiện thiên nhiên Cam-pu-chia là
A. ko tiếp giáp với biển.
B. Địa hình giống như 1 lòng chảo đồ sộ.
C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.
D. Giữa là Biển Hồ với vùng lân cận là những cánh đồng màu mỡ.
Câu 9: Tộc người chiếm hầu hết ở Campuchia là
A. Người Môn.
B. Người Khơme.
C. Người Chăm.
D. Người Thái.
Câu 10: Thời kì tăng trưởng nhất của Cam-pu-chia được gọi là
A. thời gian Ăng-co.
C. thời gian Xihanuc.
B. thời gian Lan-Xang.
D. thời gian Phnôm Pênh
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
Đề số 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bài học rút ra từ sự văn minh về đời sống của con người trong thời đá mới đối với cuộc sống hiện nay là gì?
A. Phcửa ải ko dừng thông minh trong lao động.
B. Chỉ cần thu gom những cái có sẵn trong tự nhiên.
C. Phcửa ải biết đương đầu với gian nan của tự nhiên.
D. Chỉ cần khai thác triệt để nguồn lợi từ tự nhiên.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây ko phải là chế độ của vua A-cơ-ba dưới Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?
A. quảng bá, áp đặt Hồi giáo vào Ấn Độ.
B. thực hiện đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và có lí.
C. khuyến khích phân phối các hoạt động thông minh văn hóa, nghệ thuật.
D. xây dựng khối hòa hợp dân tộc trên cơ sở giảm thiểu sự ph ân biệt sắc tộc.
Câu 3: Nét nổi trội trong thành quả văn hóa Ấn Độ cổ điển là
A. sự còn đó hòa bình của 2 tín ngưỡng Hinđu và Hồi giáo.
B. từ chữ Brahmi thông minh ra chữ Phạn.
C. các công trình kiến trúc chùa hang.
D. sản sinh ra 2 tín ngưỡng bự Phật giáo và Hinđu giáo.
Câu 4: Tất cả các nước phong kiến dân tộc được tạo nên ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII tới thế kỉ X lấy yếu tố nào làm nòng cột?
A. 1 bộ tộc đông và tăng trưởng nhất.
B. 1 liên minh các bộ lạc.
C. 1 liên minh các thị tộc.
D. 1 bộ tộc máu chiến nhất.
Câu 5: Kinh tế hàng hải tăng trưởng mạnh ở Hi Lạp và Rô-ma vì
A. cư dân tất cả các nước này sống cốt yếu ở thị thành.
B. ở đây thuận tiện cho trồng cây lưu niên có trị giá cao.
C. thủ công nghiệp tăng trưởng, quan hệ thương nghiệp mở mang.
D. có nhiều hải cảng, giao thông đường biển thuận tiện.
Câu 6: Thể chế chính trị của tất cả các nước cổ điển Phương Tây là gì?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Chiếm hữu bầy tớ.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Chuyên chế cổ điển.
Câu 7: Tính tập thể của thị tộc được hiểu là
A. sự kết đoàn, mến thương nhau, con cháu kính trọng ông bà, ba má.
B. làm chung với nhau, có sự cắt cử lao động cân đối.
C. hiệp tác lao động, làm chung, ăn chung, hưởng chung.
D. tận hưởng bằng nhau, người già truyền thụ kinh nghiệm cho tuổi teen.
Câu 8: Ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất dưới triều đại nào?
A. Minh.
B. Hán.
C. Thanh.
D. Đường.
Câu 9: Ý nào sau đây ko đề đạt đúng nguyên do ở vùng Địa Trung Hải chỉ tạo nên các thị quốc bé?
A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. ko có điều kiện để dân cư
C. ko có thị quốc đủ bự mạnh để đoạt được được các thị quốc khác trong vùng.
D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, ko cần sự đông đúc
Câu 10: Ấn Độ là quê hương của những tín ngưỡng nào?
A. Đạo Phật và đạo Hồi.
B. Đạo Phật và đạo Hinđu.
C. Đạo Hồi và đạo Kitô.
D. Đạo Phật và đạo Kitô.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 3 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Tại sao trong thời cổ điển người Ai Cập rất giỏi về hình học?
A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho dân cày.
C. Phcửa ải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D. Phcửa ải tính toán trong công đoạn xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 2: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp nhận tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A. Đạo giáo.
B. Hinđu giáo.
C. Nho giáo.
D. Phật giáo.
Câu 3: Tất cả các nước phong kiến Đông Nam Á được gọi là các “tổ quốc phong kiến dân tộc” vì
A. cho phép 1 bộ tộc đông nhất đàn áp, cai trị các bộ tộc khác.
B. chọn tiếng nói của 1 bộ tộc làm tiếng nói chính.
C. lấy 1 bộ tộc đông nhất và tăng trưởng nhất làm nòng cột.
D. có 1 bộ tộc tăng trưởng nhất chi phối các bộ tộc khác.
Câu 4: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được tạo nên từ:
A. Quý tộc và tăng lữ
B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
C. Giai cấp tư sản giàu sang.
D. Quan lại và 1 số dân cày giàu sang.
Câu 5: Ở Trung Quốc, Nho giáo là 1 môn phái tư tưởng hiện ra vào thời gian nào? Do người nào sáng lập?
A. Thời phong kiến Tần – Hán, do Khổng Tử sáng lập
B. Thời cổ điển, do Khổng Minh sáng lập.
C. Thời Xuân Thu – Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập
D. Thời cổ điển, do Khổng Tử sáng lập.
Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc tăng trưởng tới đỉnh cao vào thời nhà nào?
A. Thời nhà Tống
B. Thời nhà Đường
C. Thời nhà Tần
D. Thời nhà Hán
Câu 7: Phật giáo được quảng bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?
A. A-sô-ca.
B. A-cơ-ba
C. Bim-bi-sa-ra
D. Gup-ta
Câu 8: Nhân tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam ko chịu tác động của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A. Chữ viết.
B. Giáo dục.
C. Kiến trúc.
D. Tín ngưỡng.
Câu 9: Vương triều Gup-ta có bao lăm đời vua? Trcửa ải qua bao lăm 5 ?
A. 9 đời vua – 150 5
B. 8 đời vua – 140 5
C. 10 đời vua – 150 5
D. 7 đời vua – 120 5
Câu 10: Điểm chung dẫn đến sự có mặt trên thị trường sớm của tất cả các nước cổ điển phương Đông là gì?
A. Sự gắn kết giữa các công xã để tăng trưởng kinh tế.
B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.
C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.
D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
A
C
C
D
D
B
A
8
9
10
11
12
13
14
B
A
B
D
D
A
A
15
16
17
18
19
20
21
B
B
C
C
B
A
B
22
23
24
25
26
27
28
C
D
C
D
C
B
A
29
30
31
32
A
D
D
C
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
Việc hiện ra dụng cụ bằng sắt đã có ý nghĩa cực kỳ béo bự đối vời vùng Địa Trung Hải:
– Thứ nhất, tạo điều kiện cho công cuộc khai phá đất làm màu của người dân phát triển thành đơn giản hơn. Đất canh tác càng ngày càng được cày sâu, cuốc bẩm.
– Thứ 2, giúp người dân nơi đây mau chóng mở mang diện tích trồng trọt, đem lại nhiều sản lượng cây trồng hơn.
– Thứ 3, dụng cụ bằng sắt hiện ra đã mở ra 1 trình độ kĩ thuật cao hơn và toàn diện hơn trong nền kinh tế của các nước. Không chỉ nông nghiệp nhưng mà các đơn vị quản lý sản xuất thủ công nghiệp, hàng hóa tiền tệ cũng tăng trưởng mạnh bạo.
Câu 2.
* Văn hoá Cam-pu-chia:
– Chữ viết: thông minh ra những chữ viết của riêng mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.
– Văn chương: văn chương dân gian và văn chương viết với những câu chuyện có trị giá nghệ thuật. Phản ánh những tình cảm của con người đối với tự nhiên, non sông, giữa những con người cùng sống chung trong 1 tập thể.
– Kiến trúc: lừng danh nhất là quần thế kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom.
* Văn hoá Lào:
– Chữ viết: Người Lào thông minh ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
– Đời sống văn hóa: Người Lào thích ca nhạc và ưa múa hát, sống hồn nhiên nên các điệu múa của họ linh động, vui mừng. Người Lào có rất nhiều lễ hội.
– Kiến trúc: xây dựng 1 số công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu là tháp Thạt Luổng ở Viêng Chăn.
⟹ Nền văn hoá truyền thống Cam-pu-chia và Lào đều chịu tác động của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tín ngưỡng, văn chương, kiến trúc. Tuy nhiên, mỗi nước lại lồng vào ấy nội dung của riêng mình, xây dựng nền văn hoá đặm đà bản sắc dân tộc.
Đề số 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Thời kì tăng trưởng của tất cả các nước phong kiến Đông Nam Á là thời gian
A. khoảng nửa sau thế kỉ X tới nửa đầu thế kỉ XVIII.
B. khoảng nửa đầu thế kỉ X tới nửa sau thế kỉ XVIII.
C. khoảng nửa sau thế kỉ X tới nửa đầu thế kỉ XIX.
D. khoảng nửa đầu thế kỉ X tới giữa thế kỉ XIX.
Câu 2. Thời kì định hình và tăng trưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. Thời kì Magađa (khoảng 500 5 TCN tới thế kỉ III).
B. Thời kì Gúpta (319 – 606).
C. Thời kì Hácsa (606 – 647).
D. Thời kì Asôca qua thời Gúpta tới thời Hácsa (từ thế kỉ III TCN tới thế kỉ VII).
Câu 3. Đạo Phật hiện ra ở Ấn Độ vào thời kì nào?
A. Thế kỉ VI TCN. B. Thế kỉ IV
C. Thế kỉ VI D. Thế kỉ VII
Câu 4. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất bự, gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là
A. chùa B. chùa hang
C. tượng Phật D. đền
Câu 5. Thuế ngoại đạo ở Ấn Độ thời gian Vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì?
A. Thuế dành cho những người theo đạo Phật.
B. Thuế dành cho những người theo đạo Hinđu.
C. Thuế dành cho những người chẳng phải người Ấn Độ.
D. Thuế dành cho những người ko theo đạo Hồi.
Câu 6. 4 phát minh quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là
A. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
B. la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.
D. kiến trúc, kĩ thuật in, thuốc súng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây ko phải là chế độ của vua A-cơ-ba ở Ấn Độ?
A. Xây dựng chính quyền mạnh bạo, dựa trên sự kết hợp các phân khúc quý tộc, ko phân biệt xuất xứ.
B. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, giảm thiểu phân biệt sắc tộc, tín ngưỡng.
C. Đẩy mạnh bóc lột của chủ đất và quý tộc.
D. Khuyến khích các hoạt động thông minh văn hóa, nghệ thuật.
Câu 8. Xếp đặt các triều đại sau theo đúng trình tự thời kì trong lịch sử Trung Quốc thời phong kiến:
1. Nhà Tần – Hán; 2. Nhà Minh; 3. Nhà Thanh; 4. Nhà Đường.
A. 1,2,3,4. B. 1,4,2,3.
C. 1,3,2,4. D. 2,1,3,4.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể của đề thi số 5 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
A
D
A
B
D
C
C
B
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Võ Thị 6
2219
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Trần Phú
1056
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Nghi Lộc
779
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Lam Sơn
605
Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Hà Huy Tập
731
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Bộ #đề #thi #giữa #HK1 #môn #Lịch #Sử #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Chu #Văn
- Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
- #Bộ #đề #thi #giữa #HK1 #môn #Lịch #Sử #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Chu #Văn