Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến

Sau đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến do Học Điện Tử Cơ Bản biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, cụ thể. Mời các bậc phụ huynh, thí sinh và giáo viên cùng tham khảo để để có thêm tài liệu dùng cho nhu cầu học tập và ôn thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp đến.

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 60 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Kim loại nào sau đây tính năng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.                                  B. Be.                             C. K.                              D. Cu.

Câu 2: Số este có công thức phân tử C4H8O2 lúc xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon mập hơn 1 là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 3: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M 1 mẩu kim khí sắt có khối lượng 5,6 gam. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim khí có trong cốc là

A. 5,68.                               B. 0,64.                          C. 6,24.                          D. 5,52.

Câu 4: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Na, Ca, Zn.                    B. Fe, Ca, Al.                 C. Na, Ca, Al.                D. Na, Cu, Al.

Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít lúć clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 1,12.                          C. 2,24.                          D. 6,72.

Câu 6: Cho 12,00 gam glucozơ tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun hot (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) nhận được là

A. 10,80.                             B. 5,40.                          C. 14,40.                        D. 7,20.

Câu 7: Để giảm thiểu khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường lúc thực hiện thí nghiệm điều chế khí clo, cần đặt trên mồm bình thu 1 mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. CaCl2.                            B. Ca(OH)2.                   C. H2SO4.                      D. quỳ tím.

Câu 8: Có các thí nghiệm sau

(1) Cho kim khí Na vào dung dịch CuSO4;

(2) Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(3) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3;

Sau lúc chấm dứt các phản ứng, số thí nghiệm nhận được kết tủa là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?

A. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

B. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.

C. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O.

D. FeO + CO  Fe + CO2.

Câu 10: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                            

B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 11: Hỗn hợp Y chứa 3,2 gam Cu và 4,2 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

A. 2,52 lít.                          B. 1,68 lít.                      C. 2,80 lít.                      D. 1,12 lít.

Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. (CH3)2CHNH2.             B. CH3NHC2H5.            C. (CH3)3N.                   D. (C6H5)2NH.

Câu 13: Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl3 thành K2CrO4 lúc có mặt KOH là

A. 0,045 mol.                      B. 0,03 mol.                   C. 0,015 mol.                 D. 0,01 mol.

Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho CrO3 vào H2O.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

Câu 15: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

B. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

C. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

D. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Câu 16: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. NH3.                                                                    

B. CH3NH2.

C. C6H5NH2 (anilin).                                                

D. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

Câu 17: Chất nào sau đây ko chứa nguyên tố nitơ?

A. Axit glutamic.               

B. Poliacrilonitrin.         

C. Đipeptit Gly-Ala.     

D. Tristearin.

Câu 18: Hỗn hợp A gồm 2 kim khí Fe và Cu. Có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách được Cu kim khí?

A. MgSO4.                         B. FeCl3.                        C. Fe(NO3)2.                  D. Cu(NO3)2.

Câu 19: Cho 0,15 mol alanin tính năng hết với dung dịch HCl, nhận được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,675.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,825.

Câu 20: Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit.                    B. đisaccarit.                  C. monosaccarit.            D. polime.

Câu 21: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Fe2+.                          C. Fe3+.                          D. Ag+.

Câu 22: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. propyl axetat.                 B. metyl axetat.             C. metyl propionat.        D. etyl axetat.

Câu 23: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

A. Na+, K+.                         B. Be2+, Ba2+.                C. Cl, HCO3.               D. Mg2+, Ca2+.

Câu 24: Kim loại nào sau đây ko bị bị động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

A. Al.                                  B. Cu.                            C. Cr.                             D. Fe.

Câu 25: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, nhận được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 2,7.                                 B. 5,4.                            C. 8,1.                            D. 6,75.

Câu 26: Thành phầm ngẫu nhiên của este nào dưới đây được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ plexiglas?

A. Vinylpropionat.                

B. Metyl metacrylat.         

C. Vinyl axetat.               

D. Anlyl axetat.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột nhận được 81,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 64,8.                               B. 72,9                           C. 90,0.                          D. 81,0.

Câu 28: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Tơ visco.                        B. Tơ nilon-6.                C. Polibutadien.             D. Tơ nitron.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,016.                             B. 4,032.                        C. 0,672.                        D. 1,008.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tính năng với dung dịch NaOH dư, nhận được kết tủa Y. Nung toàn thể Y trong ko khí tới khối lượng ko đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 32 gam.                          B. 40 gam.                     C. 24 gam.                     D. 39,2 gam.

Câu 31: Muối X có công thức phân tử C3H12O3N2. Khi cho X tính năng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH (đun hot) đều thoát ra chất khí. Số công thức cấu tạo thích hợp với X là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 32: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), nhận được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tính năng được với X là

A. 4.                                    B. 7.                               C. 5.                               D. 6.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol 1 chất mập X, nhận được 29,04 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,012 mol X là

A. 2,88.                               B. 5,76.                          C. 11,52.                        D. 1,92.

Câu 34: Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỷ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỷ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo thành phầm khử NO độc nhất vô nhị.

+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỷ lệ mol 1: 2) vào dung dịch HCl dư.

+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỷ lệ mol Zn: FeCl3 = 2: 1).

Sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm nhận được chất rắn là

A. 2.                                    B. 0.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 35: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được thể hiện trong bảng dưới đây:

 

X

Y

Z

T

Nước brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Dung dịch tương đồng

Dung dịch tương đồng

Dung dịch tương đồng

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Có kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần là lượt

A. etylaxetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.

B. axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etylaxetat.

C. etylaxetat, glucozơ, fructozơ, axit aminoaxetic.

D. etylaxetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ.

Câu 36: Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M nhận được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, nhận được kết tủa Y. Để Y có khối lượng mập nhất thì trị giá của m là

A. 1,71.                               B. 1,59.                          C. 1,95.                          D. 1,17.

Câu 37: Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X (mạch hở, được hình thành các α-aminoaxit thuộc dãy bình đẳng của glyxin) và este Y (được hình thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun hot m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, nhận được 35,28 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 25,088 lít O2 (đktc), nhận được H2O, Na2CO3, N2 và 34,32 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 31.                                  B. 28.                             C. 29.                             D. 30.

Câu 38: Trộn 14,238 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 6,496 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,784 mol KHSO4, chấm dứt phản ứng nhận được dung dịch Z chỉ chứa 116,774 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đấy có chứa 0,014 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun hot) tới lúc toàn thể muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí dừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,798 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi, nhận được 16,1 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

A. 4,79.                               B. 3,52.                          C. 3,80.                          D. 4,50.

Câu 39: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước nhận được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được trình diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của m và x lần là lượt

A. 400 và 6,5.                     B. 400 và 5,2.                C. 320 và 3,25.              D. 200 và 3,25.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đấy có 1 este đơn chức và 3 este 2 chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), nhận được 15,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Đun hot m gam X với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng nhận được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol Z. Cho toàn thể Z vào bình đựng Na dư, lúc phản ứng xong khối lượng bình tăng 7,3125 gam. Nung toàn thể Y với CaO (ko có ko khí), nhận được 2,52 lít (đktc) 1 hiđrocacbon độc nhất vô nhị. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (gam) của este đơn chức trong X có trị giá là

A. 5,735.                             B. 6,375.                        C. 6,250.                        D. 5,500.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

C

11

B

21

D

31

C

2

C

12

B

22

D

32

D

3

A

13

A

23

D

33

B

4

C

14

A

24

B

34

C

5

A

15

C

25

B

35

C

6

A

16

D

26

B

36

C

7

B

17

D

27

B

37

A

8

D

18

D

28

B

38

A

9

A

19

D

29

B

39

A

10

D

20

C

30

A

40

C

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 02

Câu 1: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                     B. metyl propionat.        C. propyl axetat.            D. metyl axetat.

Câu 2: Cho 0,15 mol alanin tính năng hết với dung dịch HCl, nhận được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,675.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,825.

Câu 3: Số este có công thức phân tử C4H8O2 lúc xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon mập hơn 1 là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 4: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 5: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

Câu 6: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, nhận được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 5,4.                                 B. 8,1.                            C. 2,7.                            D. 6,75.

Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít lúć clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 1,12.                          C. 2,24.                          D. 6,72.

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho CrO3 vào H2O.                                            

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

Câu 9: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Fe2+.                          C. Fe3+.                          D. Ag+.

Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun hot (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) nhận được là

A. 10,80.                             B. 5,40.                          C. 14,40.                        D. 7,20.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

A

11

B

21

B

31

B

2

D

12

A

22

B

32

C

3

B

13

B

23

A

33

D

4

A

14

A

24

D

34

B

5

D

15

D

25

C

35

B

6

A

16

D

26

C

36

C

7

A

17

D

27

C

37

C

8

B

18

D

28

D

38

B

9

D

19

C

29

C

39

C

10

A

20

A

30

C

40

A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 03

Câu 1: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                 

D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 2: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                    

B. metyl propionat.       

C. propyl axetat.           

D. metyl axetat.

Câu 3: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                    

B. Na, Ca, Al.               

C. Na, Cu, Al.               

D. Na, Ca, Zn.

Câu 4: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

Câu 5: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M 1 mẩu kim khí sắt có khối lượng 5,6 gam. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim khí có trong cốc là

A. 6,24.                               B. 0,64.                          C. 5,68.                          D. 5,52.

Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. CH3NH2.                                                             

B. C6H5NH2 (anilin).

C. NH3.                                                                    

D. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho CrO3 vào H2O.

Câu 8: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Ag+.                           C. Fe3+.                          D. Fe2+.

Câu 9: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.               

B. (C6H5)2NH.             

C. (CH3)2CHNH2.        

D. (CH3)3N.

Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun hot (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) nhận được là

A. 14,40.                             B. 10,80.                        C. 7,20.                          D. 5,40.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

A

11

B

21

A

31

A

2

A

12

C

22

B

32

C

3

B

13

D

23

A

33

B

4

D

14

A

24

C

34

C

5

C

15

D

25

C

35

A

6

D

16

D

26

C

36

B

7

A

17

D

27

C

37

D

8

B

18

C

28

D

38

C

9

A

19

D

29

B

39

B

10

B

20

A

30

B

40

D

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 04

Câu 1: Cho 0,15 mol alanin tính năng hết với dung dịch HCl, nhận được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,825.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,675.

Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít lúć clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 2,24.                          C. 1,12.                          D. 6,72.

Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. C6H5NH2 (anilin).                                                

B. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

C. NH3.                                                                    

D. CH3NH2.

Câu 4: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

A. Na+, K+.                         B. Cl, HCO3.               C. Be2+, Ba2+.                D. Mg2+, Ca2+.

Câu 5: Có các thí nghiệm sau

(1) Cho kim khí Na vào dung dịch CuSO4;

(2) Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(3) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3;

Sau lúc chấm dứt các phản ứng, số thí nghiệm nhận được kết tủa là

A. 4.                                    B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho CrO3 vào H2O.

Câu 7: Số este có công thức phân tử C4H8O2 lúc xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon mập hơn 1 là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.               

B. (C6H5)2NH.             

C. (CH3)2CHNH2.        

D. (CH3)3N.

Câu 9: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

C. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

Câu 10: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                    

B. Na, Ca, Zn.               

C. Na, Cu, Al.               

D. Na, Ca, Al.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

A

11

A

21

B

31

A

2

A

12

B

22

B

32

C

3

B

13

A

23

D

33

D

4

D

14

D

24

A

34

B

5

C

15

C

25

C

35

C

6

A

16

C

26

C

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

A

18

D

28

D

38

C

9

B

19

B

29

B

39

D

10

D

20

A

30

A

40

D

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 05

Câu 1: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

C. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.                B. (C6H5)2NH.              C. (CH3)2CHNH2.         D. (CH3)3N.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Polibutadien.                 B. Tơ nilon-6.                C. Tơ visco.                   D. Tơ nitron.

Câu 4: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, nhận được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 2,7.                                 B. 5,4.                            C. 8,1.                            D. 6,75.

Câu 5: Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit.                    B. polime.                      C. đisaccarit.                  D. monosaccarit.

Câu 6: Kim loại nào sau đây ko bị bị động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

A. Cr.                                  B. Cu.                            C. Fe.                             D. Al.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột nhận được 81,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 72,9                                B. 81,0.                          C. 90,0.                          D. 64,8.

Câu 8: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                     B. Na, Ca, Zn.                C. Na, Cu, Al.                D. Na, Ca, Al.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?

A. FeO + CO → Fe + CO2.

B. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

C. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.

D. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O.

Câu 10: Kim loại nào sau đây tính năng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.                                  B. Cu.                            C. K.                              D. Be.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

A

22

D

32

B

3

B

13

A

23

C

33

D

4

B

14

A

24

C

34

C

5

D

15

A

25

D

35

B

6

B

16

D

26

D

36

C

7

A

17

B

27

A

37

C

8

D

18

B

28

A

38

D

9

B

19

C

29

C

39

D

10

C

20

B

30

D

40

C

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập

Chúc các em học tốt!    

.


Thông tin thêm về Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến

Sau đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến do Học Điện Tử Cơ Bản biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, cụ thể. Mời các bậc phụ huynh, thí sinh và giáo viên cùng tham khảo để để có thêm tài liệu dùng cho nhu cầu học tập và ôn thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp đến.

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 60 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Kim loại nào sau đây tính năng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.                                  B. Be.                             C. K.                              D. Cu.

Câu 2: Số este có công thức phân tử C4H8O2 lúc xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon mập hơn 1 là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 3: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M 1 mẩu kim khí sắt có khối lượng 5,6 gam. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim khí có trong cốc là

A. 5,68.                               B. 0,64.                          C. 6,24.                          D. 5,52.

Câu 4: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Na, Ca, Zn.                    B. Fe, Ca, Al.                 C. Na, Ca, Al.                D. Na, Cu, Al.

Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít lúć clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 1,12.                          C. 2,24.                          D. 6,72.

Câu 6: Cho 12,00 gam glucozơ tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun hot (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) nhận được là

A. 10,80.                             B. 5,40.                          C. 14,40.                        D. 7,20.

Câu 7: Để giảm thiểu khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường lúc thực hiện thí nghiệm điều chế khí clo, cần đặt trên mồm bình thu 1 mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. CaCl2.                            B. Ca(OH)2.                   C. H2SO4.                      D. quỳ tím.

Câu 8: Có các thí nghiệm sau

(1) Cho kim khí Na vào dung dịch CuSO4;

(2) Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(3) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3;

Sau lúc chấm dứt các phản ứng, số thí nghiệm nhận được kết tủa là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?

A. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

B. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

C. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.

D. FeO + CO → Fe + CO2.

Câu 10: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                            

B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 11: Hỗn hợp Y chứa 3,2 gam Cu và 4,2 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

A. 2,52 lít.                          B. 1,68 lít.                      C. 2,80 lít.                      D. 1,12 lít.

Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. (CH3)2CHNH2.             B. CH3NHC2H5.            C. (CH3)3N.                   D. (C6H5)2NH.

Câu 13: Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl3 thành K2CrO4 lúc có mặt KOH là

A. 0,045 mol.                      B. 0,03 mol.                   C. 0,015 mol.                 D. 0,01 mol.

Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho CrO3 vào H2O.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

Câu 15: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

B. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

C. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

D. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Câu 16: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. NH3.                                                                    

B. CH3NH2.

C. C6H5NH2 (anilin).                                                

D. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

Câu 17: Chất nào sau đây ko chứa nguyên tố nitơ?

A. Axit glutamic.               

B. Poliacrilonitrin.         

C. Đipeptit Gly-Ala.     

D. Tristearin.

Câu 18: Hỗn hợp A gồm 2 kim khí Fe và Cu. Có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách được Cu kim khí?

A. MgSO4.                         B. FeCl3.                        C. Fe(NO3)2.                  D. Cu(NO3)2.

Câu 19: Cho 0,15 mol alanin tính năng hết với dung dịch HCl, nhận được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,675.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,825.

Câu 20: Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit.                    B. đisaccarit.                  C. monosaccarit.            D. polime.

Câu 21: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Fe2+.                          C. Fe3+.                          D. Ag+.

Câu 22: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. propyl axetat.                 B. metyl axetat.             C. metyl propionat.        D. etyl axetat.

Câu 23: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

A. Na+, K+.                         B. Be2+, Ba2+.                C. Cl‑, HCO3-.               D. Mg2+, Ca2+.

Câu 24: Kim loại nào sau đây ko bị bị động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

A. Al.                                  B. Cu.                            C. Cr.                             D. Fe.

Câu 25: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, nhận được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 2,7.                                 B. 5,4.                            C. 8,1.                            D. 6,75.

Câu 26: Thành phầm ngẫu nhiên của este nào dưới đây được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ plexiglas?

A. Vinylpropionat.                

B. Metyl metacrylat.         

C. Vinyl axetat.               

D. Anlyl axetat.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột nhận được 81,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 64,8.                               B. 72,9                           C. 90,0.                          D. 81,0.

Câu 28: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Tơ visco.                        B. Tơ nilon-6.                C. Polibutadien.             D. Tơ nitron.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,016.                             B. 4,032.                        C. 0,672.                        D. 1,008.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tính năng với dung dịch NaOH dư, nhận được kết tủa Y. Nung toàn thể Y trong ko khí tới khối lượng ko đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 32 gam.                          B. 40 gam.                     C. 24 gam.                     D. 39,2 gam.

Câu 31: Muối X có công thức phân tử C3H12O3N2. Khi cho X tính năng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH (đun hot) đều thoát ra chất khí. Số công thức cấu tạo thích hợp với X là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 32: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), nhận được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tính năng được với X là

A. 4.                                    B. 7.                               C. 5.                               D. 6.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol 1 chất mập X, nhận được 29,04 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,012 mol X là

A. 2,88.                               B. 5,76.                          C. 11,52.                        D. 1,92.

Câu 34: Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỷ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỷ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo thành phầm khử NO độc nhất vô nhị.

+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỷ lệ mol 1: 2) vào dung dịch HCl dư.

+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỷ lệ mol Zn: FeCl3 = 2: 1).

Sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm nhận được chất rắn là

A. 2.                                    B. 0.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 35: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được thể hiện trong bảng dưới đây:

 

X

Y

Z

T

Nước brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Dung dịch tương đồng

Dung dịch tương đồng

Dung dịch tương đồng

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Có kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần là lượt

A. etylaxetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.

B. axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etylaxetat.

C. etylaxetat, glucozơ, fructozơ, axit aminoaxetic.

D. etylaxetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ.

Câu 36: Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M nhận được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, nhận được kết tủa Y. Để Y có khối lượng mập nhất thì trị giá của m là

A. 1,71.                               B. 1,59.                          C. 1,95.                          D. 1,17.

Câu 37: Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X (mạch hở, được hình thành các α-aminoaxit thuộc dãy bình đẳng của glyxin) và este Y (được hình thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun hot m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, nhận được 35,28 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 25,088 lít O2 (đktc), nhận được H2O, Na2CO3, N2 và 34,32 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 31.                                  B. 28.                             C. 29.                             D. 30.

Câu 38: Trộn 14,238 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 6,496 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,784 mol KHSO4, chấm dứt phản ứng nhận được dung dịch Z chỉ chứa 116,774 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đấy có chứa 0,014 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun hot) tới lúc toàn thể muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí dừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,798 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi, nhận được 16,1 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

A. 4,79.                               B. 3,52.                          C. 3,80.                          D. 4,50.

Câu 39: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước nhận được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được trình diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị của m và x lần là lượt

A. 400 và 6,5.                     B. 400 và 5,2.                C. 320 và 3,25.              D. 200 và 3,25.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đấy có 1 este đơn chức và 3 este 2 chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), nhận được 15,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Đun hot m gam X với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng nhận được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol Z. Cho toàn thể Z vào bình đựng Na dư, lúc phản ứng xong khối lượng bình tăng 7,3125 gam. Nung toàn thể Y với CaO (ko có ko khí), nhận được 2,52 lít (đktc) 1 hiđrocacbon độc nhất vô nhị. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (gam) của este đơn chức trong X có trị giá là

A. 5,735.                             B. 6,375.                        C. 6,250.                        D. 5,500.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

C

11

B

21

D

31

C

2

C

12

B

22

D

32

D

3

A

13

A

23

D

33

B

4

C

14

A

24

B

34

C

5

A

15

C

25

B

35

C

6

A

16

D

26

B

36

C

7

B

17

D

27

B

37

A

8

D

18

D

28

B

38

A

9

A

19

D

29

B

39

A

10

D

20

C

30

A

40

C

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 02

Câu 1: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                     B. metyl propionat.        C. propyl axetat.            D. metyl axetat.

Câu 2: Cho 0,15 mol alanin tính năng hết với dung dịch HCl, nhận được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,675.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,825.

Câu 3: Số este có công thức phân tử C4H8O2 lúc xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon mập hơn 1 là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 4: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 5: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

Câu 6: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, nhận được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 5,4.                                 B. 8,1.                            C. 2,7.                            D. 6,75.

Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít lúć clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 1,12.                          C. 2,24.                          D. 6,72.

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho CrO3 vào H2O.                                            

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

Câu 9: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Fe2+.                          C. Fe3+.                          D. Ag+.

Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun hot (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) nhận được là

A. 10,80.                             B. 5,40.                          C. 14,40.                        D. 7,20.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

A

11

B

21

B

31

B

2

D

12

A

22

B

32

C

3

B

13

B

23

A

33

D

4

A

14

A

24

D

34

B

5

D

15

D

25

C

35

B

6

A

16

D

26

C

36

C

7

A

17

D

27

C

37

C

8

B

18

D

28

D

38

B

9

D

19

C

29

C

39

C

10

A

20

A

30

C

40

A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 03

Câu 1: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                 

D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 2: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                    

B. metyl propionat.       

C. propyl axetat.           

D. metyl axetat.

Câu 3: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                    

B. Na, Ca, Al.               

C. Na, Cu, Al.               

D. Na, Ca, Zn.

Câu 4: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

Câu 5: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M 1 mẩu kim khí sắt có khối lượng 5,6 gam. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim khí có trong cốc là

A. 6,24.                               B. 0,64.                          C. 5,68.                          D. 5,52.

Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. CH3NH2.                                                             

B. C6H5NH2 (anilin).

C. NH3.                                                                    

D. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho CrO3 vào H2O.

Câu 8: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Ag+.                           C. Fe3+.                          D. Fe2+.

Câu 9: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.               

B. (C6H5)2NH.             

C. (CH3)2CHNH2.        

D. (CH3)3N.

Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun hot (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) nhận được là

A. 14,40.                             B. 10,80.                        C. 7,20.                          D. 5,40.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

A

11

B

21

A

31

A

2

A

12

C

22

B

32

C

3

B

13

D

23

A

33

B

4

D

14

A

24

C

34

C

5

C

15

D

25

C

35

A

6

D

16

D

26

C

36

B

7

A

17

D

27

C

37

D

8

B

18

C

28

D

38

C

9

A

19

D

29

B

39

B

10

B

20

A

30

B

40

D

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 04

Câu 1: Cho 0,15 mol alanin tính năng hết với dung dịch HCl, nhận được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,825.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,675.

Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít lúć clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 2,24.                          C. 1,12.                          D. 6,72.

Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. C6H5NH2 (anilin).                                                

B. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

C. NH3.                                                                    

D. CH3NH2.

Câu 4: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

A. Na+, K+.                         B. Cl‑, HCO3-.               C. Be2+, Ba2+.                D. Mg2+, Ca2+.

Câu 5: Có các thí nghiệm sau

(1) Cho kim khí Na vào dung dịch CuSO4;

(2) Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(3) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3;

Sau lúc chấm dứt các phản ứng, số thí nghiệm nhận được kết tủa là

A. 4.                                    B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây ko có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, hot.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho CrO3 vào H2O.

Câu 7: Số este có công thức phân tử C4H8O2 lúc xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon mập hơn 1 là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.               

B. (C6H5)2NH.             

C. (CH3)2CHNH2.        

D. (CH3)3N.

Câu 9: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

C. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

Câu 10: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                    

B. Na, Ca, Zn.               

C. Na, Cu, Al.               

D. Na, Ca, Al.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

A

11

A

21

B

31

A

2

A

12

B

22

B

32

C

3

B

13

A

23

D

33

D

4

D

14

D

24

A

34

B

5

C

15

C

25

C

35

C

6

A

16

C

26

C

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

A

18

D

28

D

38

C

9

B

19

B

29

B

39

D

10

D

20

A

30

A

40

D

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HOÁ HỌC- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN ĐỀ 05

Câu 1: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun hot.

B. Có 3 chất làm mất thuốc nước brom.

C. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.                B. (C6H5)2NH.              C. (CH3)2CHNH2.         D. (CH3)3N.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Polibutadien.                 B. Tơ nilon-6.                C. Tơ visco.                   D. Tơ nitron.

Câu 4: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, nhận được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 2,7.                                 B. 5,4.                            C. 8,1.                            D. 6,75.

Câu 5: Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit.                    B. polime.                      C. đisaccarit.                  D. monosaccarit.

Câu 6: Kim loại nào sau đây ko bị bị động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

A. Cr.                                  B. Cu.                            C. Fe.                             D. Al.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột nhận được 81,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 72,9                                B. 81,0.                          C. 90,0.                          D. 64,8.

Câu 8: Dãy các kim khí được điều chế trong công nghiệp bằng bí quyết điện phân hot chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                     B. Na, Ca, Zn.                C. Na, Cu, Al.                D. Na, Ca, Al.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?

A. FeO + CO → Fe + CO2.

B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

D. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.

Câu 10: Kim loại nào sau đây tính năng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.                                  B. Cu.                            C. K.                              D. Be.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 tới câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

A

22

D

32

B

3

B

13

A

23

C

33

D

4

B

14

A

24

C

34

C

5

D

15

A

25

D

35

B

6

B

16

D

26

D

36

C

7

A

17

B

27

A

37

C

8

D

18

B

28

A

38

D

9

B

19

C

29

C

39

D

10

C

20

B

30

D

40

C

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập

Chúc các em học tốt!    

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Cao Thắng

66

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hồng Lĩnh

84

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Phùng

85

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan

98

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập

143

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng

206

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Hóa #học #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Nguyễn #Hữu #Tiến


  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Hóa #học #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Nguyễn #Hữu #Tiến

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button