Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Âu Cơ

Học Điện Tử Cơ Bản xin san sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 Trường THPT Âu Cơ có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ tưởng tượng được nội dung trọng điểm nhưng mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể hiện ra trong kì thi THPT QG 5 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập tri thức thật chắc để sẵn sàng thật tốt cho các kỳ thi sắp đến.

TRƯỜNG THPT ÂU CƠ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Giữ thế phòng vệ chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.

B. Mở thế tiến công quy mô to nhằm xoá sổ căn cứ địa Việt Bắc.

C. Liên kết oanh kích bằng phi pháo liên kết với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.

D. Thiết lập hệ thống phòng vệ trên đường số 4 để khóa biên thuỳ Việt – Trung.

Câu 2: Hiệp ước bất đồng đẳng trước tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 3: Thủ đoạn căn bản của chiến lược “Chiến tranh đặc thù” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng quân Mĩ để thực hiện chiến tranh.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở mang chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Gicửa ải phóng quân được chỉnh đốn và đổi thành

A. Quân đội đất nước Việt Nam.

B. Vệ Quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân

D. Quân đội quần chúng Việt Nam.

Câu 5: Từ nửa sau những 5 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản mở đầu đưa ra cơ chế đối ngoại mới trình bày trong thuyết giáo

A. Hasimoto.                      

B. Phucưđa.

C. Kaiphu.                          

D. Miyadaoa.

Câu 6: Nhiệm vụ hợp nhất tổ quốc về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Kì họp trước tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

D. Hội nghị Hiệp hải quan trị hợp nhất tổ quốc (11-1975).

Câu 7: Cách mệnh tháng Hai 5 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa quần chúng lao động lên làm chủ tổ quốc.

C. giải phóng công nhân khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ cơ chế quân chủ chuyên chế.

Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thiết chế

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong cuộc khai thác thực dân địa lần thứ 2 ở Việt Nam, Pháp đầu cơ nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông chuyển vận.

D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Xét về thực chất, thế giới hóa là

A. sự tăng trưởng mau chóng của quan hệ thương nghiệp giữa tất cả các nước trên toàn cầu.

B. sự tăng mạnh, sáp nhập và thống nhất các doanh nghiệp thành những tập đoàn to.

C. sự nâng cao mạnh bạo những mối liên hệ, ảnh hưởng, lệ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự có mặt trên thị trường của các tổ chức kết hợp kinh tế, thương nghiệp, nguồn vốn quốc tế và khu vực.

Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mệnh Đông Dương là tranh đấu chống

A. đế quốc Pháp và tay sai.

B. đế quốc và phong kiến.

C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

D. cơ chế phản động thực dân địa Pháp.

Câu 12: Đại diện điển hình cho xu thế canh tân trong phong trào yêu nước và cách mệnh ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX là

A. Phan Châu Trinh.

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 13: Thắng lợi của quân dân Việt Nam làm thất bại bước đầu thủ đoạn đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong trận chiến tranh xâm lăng Đông Dương (1945-1954)?

A. Cuộc đấu tranh trong các đô thị 5 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 5 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 5 1950.

D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.

Câu 14: Nội dung nào sau đây ko nằm trong Hiệp định Pari 5 1973 về Việt Nam?

A. Các đối tác tham chiến tiến hành cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Hoa Kì cam kết kết thúc mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

C. Hai bên thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là khởi nghĩa

A. Hương Khê.                       

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.                              

D. Yên Thế.

Câu 16: Liên minh giữa các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản (tạo nên 5 1937) được gọi tắt là

A. phe Trục.

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Đồng minh.

Câu 17: 1 trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là

A. thành lập phe Đồng minh để xoá sổ tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. phân chia toàn cầu thành 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít.

D. phê duyệt bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 18: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên bậc nhất?

A. Chống phản động thực dân địa.

B. Chống đế quốc và tay sai.

C. Chống đế quốc Pháp – Nhật.

D. Chống quân phiệt Nhật.

Câu 19: 5 1904, Phan Bội Châu và các đồng đội của mình thành lập tổ chức nào?

A. Hội Duy tân.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 20: Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến 5 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. quyết định phát động phong trào thi đua yêu nước.

B. mở cuộc chuyển di lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

C. phát động nhân dân triệt để giảm tô và canh tân ruộng đất.

D. chủ trương thành lập Chiến trường Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 21: Nội dung nào phản ảnh đầy đủ về quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Các quan hệ quốc tế được mở mang và nhiều chủng loại.

B. Bản đồ chính trị toàn cầu có sự chỉnh sửa bự to và thâm thúy.

C. Sự tăng trưởng và ảnh hưởng mạnh bạo của các tổ chức quốc tế.

D. Sự đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Diễn ra từ 5 1950, biểu thị nào cho thấy trận chiến tranh xâm lăng Việt Nam của Pháp càng ngày càng chịu sự ảnh hưởng của cục diện 2 cực – 2 phe?

A. Các nước XHCN xác nhận, ủng hộ Việt Nam, khi mà Mĩ trợ giúp càng ngày càng nhiều cho Pháp.

B. Các nước phương Tây ra công trợ giúp cho Pháp trong trận chiến để chống lại Việt Nam.

C. Việt Nam thu được sự phân phối của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên toàn cầu.

D. Mĩ muốn phê duyệt trợ giúp kinh tế – quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi trận chiến tranh.

Câu 23: Kế hoạch Macsan (1947) của Mĩ có mục tiêu quan trọng nhất là

A. trợ giúp cho các nước Châu Âu bình phục kinh tế sau chiến tranh.

B. trình bày sức mạnh vượt bậc của nền kinh tế Mĩ đối với Tây Âu.

C. chống chế, lôi kéo các nước Tây Âu liên minh với Mĩ chống Liên Xô.

D. thiết lập thứ tự toàn cầu đơn cực do Mĩ đứng đầu và chi phối.

Câu 24: Điểm giống nhau căn bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc thù (1961-1965) và Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. được thực hiện bằng quân đội Mĩ.

B. mở mang chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. thực hiện các cuộc tiến quân “tìm diệt” và “bình định”.

D. loại hình chiến tranh xâm lăng thực dân mới của Mĩ.

Câu 25: Nhân tố quyết định để thiên hướng dân chủ tư sản nhập khẩu và biến thành thiên hướng chính yếu của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng cứu nước theo ngọn cờ phong kiến thất bại.

B. Sự chuyển biến của các văn thân, sĩ phu thức thời.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có nhựa sống mãnh liệt trong quần chúng.

D. Xã hội Việt Nam hiện ra thêm những lực lượng mới, tân tiến hơn.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mệnh 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương áp dụng vào Cách mệnh tháng 8 5 1945 ở Việt Nam?

A. Liên kết giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.

B. Thành lập chiến trận dân tộc hợp nhất, phát huy sức mạnh kết đoàn của toàn dân tộc.

C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền nhất loạt ở cả thành phố, nông thôn và rừng núi.

D. Tổ chức chỉ đạo quần chúng cương quyết tranh đấu giành và giữ chính quyền cách mệnh.

Câu 27: Nhân tố nào quyết định việc Việt Nam phải thực hiện đổi mới tổ quốc (từ 5 1986)?

A. Xu thế quốc tế hóa diễn ra càng ngày càng mạnh bạo trên toàn cầu.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

C. Cuộc cách mệnh khoa học – kĩ thuật với những thành tích phi thường.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu thực hiện công cuộc cải tổ, canh tân.

Câu 28: Nguyên nhân căn bản quyết định chiến thắng của phong trào giải phóng dân tộc trên toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là do

A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.

B. có sự giúp sức của các lực lượng dân chủ, tân tiến trên toàn cầu.

C. sự kết đoàn của các nước trong từng khu vực.

D. tinh thần dân tộc và sự to mạnh của các lực lượng cách mệnh.

Câu 29: Nhân tố nào dưới đây làm chỉnh sửa thâm thúy bản đồ chính trị toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm toàn cầu.

B. Sự chiến thắng của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Trật tự 2 cực Ianta được xác lập trên toàn cầu

D. Chủ nghĩa xã hội biến thành hệ thống toàn cầu.

Câu 30: Sự tan rã của cơ chế xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ảnh điều gì?

A. Mẫu hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa thích hợp.

B. Sự to mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.

C. Sự thất bại của phong trào tranh đấu vì hòa bình, dân chủ và tân tiến xã hội.

D. Sự chiến thắng trong việc khai triển chiến lược thế giới của Mĩ.

Câu 31: Nét nổi trội trong nghệ thuật chỉ huy cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng lao động Việt Nam là

A. liên kết tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. bám sát tình hình, ra quyết định chuẩn xác, cởi mở, đúng cơ hội.

C. liên kết tiến công và nổi dậy thần tốc, táo tợn, bất thần, chắc thắng.

D. quyết định tổng đả kích, tạo cơ hội để tổng khởi nghĩa chiến thắng.

Câu 32: So với cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, hướng tiến công của ta trong hè 5 1954 có gì chỉnh sửa?

A. Ta chuyển sang tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

B. Ta đánh vào nơi địch đông và mạnh nhất.

C. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch sơ hở.

D. Tập hợp lực lượng tiến công cơ quan đầu não của địch.

Câu 33: Phong trào cách mệnh trong những 5 1936-1939 ở Việt Nam là 1 phong trào tranh đấu

A. chỉ có tính dân chủ.

B. mang tính dân tộc thâm thúy.

C. vừa có tính dân tộc vừa có tính dân chủ.

D. mang thuộc tính dân chủ tư sản.

Câu 34: Ý nào dưới đây phản ảnh ko đúng về điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh do Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)?

A. Đều nằm trong chiến lược thế giới của Mĩ.

B. Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Đều chủ trương tiến hành cơ chế bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.

D. Đều tăng nhanh chiến tranh phá hoại để chặn lại tiếp viện của miền Bắc.

Câu 35: Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2-9-1945 tới trước 19-12-1946) được bình chọn là

A. vừa rắn rỏi, vừa mềm mỏng về nguyên lý và sách lược.

B. mềm mỏng về nguyên lý và sách lược.

C. rắn rỏi về sách lược, mềm mỏng về nguyên lý.

D. rắn rỏi về nguyên lý, mềm mỏng về sách lược.

Câu 36: Sự kiện nào dưới đây ghi lại cách mệnh Việt Nam tiến hành được chỉ tiêu: “Nước Việt Nam là 1, dân tộc Việt Nam là 1”?

A. Mĩ kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Việt Nam (1973).

B. Mùa xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Hoàn thành hợp nhất tổ quốc về mặt nhà nước (1976).

D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976).

Câu 37: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mệnh trong Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) thích hợp với

A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và bản lĩnh cách mệnh của các giai cấp.

B. ý kiến của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mệnh vô sản.

C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam khi bấy giờ.

D. tranh chấp căn bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh toàn cầu thứ nhất.

Câu 38: Sự còn đó 2 nhà nước Đông Đức và Tây Đức ảnh hưởng như thế nào tới quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những 5 1945-1973?

A. Khiến cho trạng thái chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.

B. Khiến cho nước Đức biến thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của 2 cực Xô – Mĩ.

C. Kéo theo sự hiện ra 2 khối TBCN – XHCN đối lập nhau.

D. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mĩ để xúc tiến giai đoạn hợp nhất nước Đức.

Câu 39: Khẳng định Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì Cương lĩnh

A. chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và tay sai để giành độc lập cho dân tộc.

B. ko chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mệnh ruộng đất.

C. chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả 2 bình diện kinh tế và chính trị.

D. tách rời hoàn toàn 2 nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.

Câu 40: Sau thất bại ở trận Cầu Giđấy lần thứ 2 (1883) thái độ và hành động của thực dân Pháp có gì khác so với trận Cầu Giđấy lần thứ nhất (1874)?

A. Quân Pháp lo sợ, chủ động thương lượng với quần chúng.

B. Pháp hoang mang, tìm cách thương thuyết với triều đình.

C. Pháp càng củng cố nỗ lực đánh chiếm toàn thể Việt Nam.

D. Tàn binh Pháp tháo chạy về Hà Nội, rút hết quân khỏi Bắc Kì.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

C

A

A

B

B

6

7

8

9

10

C

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

A

D

16

17

18

19

20

A

C

B

A

B

21

22

23

24

25

A

A

C

D

D

26

27

28

29

30

B

B

D

B

A

31

32

33

34

35

C

B

C

B

D

36

37

38

39

40

C

A

B

C

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ– ĐỀ 02

Câu 1: Sau chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các nước đều điều chỉnh chiến lược tăng trưởng lấy kinh tế là trọng tâm bởi vì

A. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị-quân sự là chủ chốt ko còn thích hợp.

B. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tích.

C. cuộc cách mệnh khoa học-công nghệ xúc tiến kinh tế các nước tăng trưởng.

D. phần to các nước đều có nhiều điều kiện thuận tiện để tăng trưởng kinh tế.

Câu 2: Cuộc đình công của người lao động Ba Son (Sài Gòn) vào 8-1925 là mốc ghi lại người lao động Việt Nam bước đầu đi vào tranh đấu tự giác bởi vì

A. đây là cuộc tranh đấu trước tiên có tổ chức chỉ đạo.

B. có sự tham dự tranh đấu của người lao động.

C. cuộc tranh đấu này đã buộc Pháp phải nhượng bộ.

D. cuộc tranh đấu trình bày rõ sự liên minh công-nông.

Câu 3: Sau chiến tranh toàn cầu thứ 2, Mĩ khai triển chiến lược thế giới với tham vọng làm bá chủ toàn cầu là xuất hành từ cơ sở nào dưới đây?

A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.

B. Sự to mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phong trào cách mệnh toàn cầu tạm bợ lắng xuống.

D. Trật tự 2 cực Ianta đã cản trở sự cai trị của Mĩ.

Câu 4: Phong trào cách mệnh ở Việt Nam trong những 5 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì

A. là cuộc tập tành cho cách mệnh tháng 8 1945.

B. diễn ra với quy mô bao la, mang tính hợp nhất.

C. có bề ngoài tranh đấu phong phú và quyết liệt.

D. nhằm đúng 2 đối thủ là đế quốc, phong kiến.

Câu 5: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc 5 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Nhanh chóng khai triển lực lượng xoá sổ sinh lực địch.

B. Phcửa ải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C. Chủ động giữ thế phòng vệ chiến lược trên mặt trận.

D. Phcửa ải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng hiện ra.

Câu 6: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên do đưa đến thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của quần chúng ta?

A. Pháp là 1 nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.

B. Nhân dân ta ko cộng tác với triều đình để đánh giặc.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.

D. Đường lối kháng chiến sai trái của triều Nguyễn.

Câu 7: Điểm dị biệt và cũng là nét lạ mắt trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở

A. mục tiêu ra đi tìm trục đường cứu nước.

B. thời khắc xuất hành, khả năng tư nhân.

C. bí quyết tìm tới với chân lí cứu nước.

D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Đất nước.

Câu 8: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình 1930-1945 đã giải quyết hoàn toàn giảm thiểu của Luận cương chính trị tháng 10-1930?

A. Hội nghị thành lập Đảng đầu 5 1930.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.

Câu 9: 1 trong những nguyên do CHUNG đưa đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mệnh thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do

A. 2 thiên hướng cách mệnh tư sản và vô sản chẳng thể cùng còn đó trong 1 phong trào.

B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều giải pháp ngăn cản sự tăng trưởng của 2 tổ chức này.

C. các tổ chức này có nhiều giảm thiểu, chẳng thể đưa cách mệnh Việt Nam đi đến chiến thắng.

D. giai đoạn quảng bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam.

Câu 10: 1 trong những nguyên lý hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là

A. cộng tác tăng trưởng có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. khắc phục các mâu thuẫn quốc tế bằng giải pháp hòa bình.

C. thực hiện cộng tác quốc tế giữa các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình, vừa cộng tác vừa tranh đấu.

Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là điển hình nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX bởi vì

A. đề ra chỉ tiêu phù thống nhất.

B. diễn ra trên khu vực rừng núi.

C. diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.

D. giảm thiểu về dường lối, cách thức.

Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây xúc tiến sự có mặt trên thị trường của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhằm giảm thiểu tác động của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

B. Sự hiện ra càng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp xuyên đất nước.

C. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp diễn leo thang.

D. Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs).

Câu 13: Nội dung nào dưới đây là sự tóm lược đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, dài lâu và tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng Pháp.

Câu 14: Với sự trợ giúp của Mĩ, tới 5 1950, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. tăng trưởng chậm trễ.

B. căn bản được bình phục.

C. tăng trưởng mau chóng.

D. căn bản có sự phát triển.

Câu 15: Chủ trương của Đảng ta trong cuộc tranh đấu chống ngoại xâm, nội phản (từ 9-1945 tới trước 19-12-1946) được bình chọn là

A. rắn rỏi về nguyên lý, mềm mỏng về sách lược.

C. vừa rắn rỏi, vừa mêm dẻo về nguyên lý.

B. rắn rỏi về sách lược, mềm mỏng về nguyên lý.

D. mềm mỏng cả về nguyên lý và sách lược.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ– ĐỀ 03

Câu 1. Ý nào sau đây ko phản ảnh đúng nguyên do dẫn tới cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu 1929 – 1933 nổ ra trước tiên ở Mi?

A. Mĩ là nước sang giàu về khoáng sản.

B. Mĩ tăng trưởng kinh tế theo chủ nghĩa tự do thái quá dẫn tới cung vượt quá cầu.

C. Mĩ ko có kế hoạch dài hạn cho sự mất hợp lý giữa sản xuất và tiêu dung.

D. Không có sự tăng trưởng đồng bộ giữa các đơn vị quản lý kinh tế của Mĩ.

Câu 2 Điểm mới nổi trội nhất trong quan hệ quốc tế giữa các nước to (1919 – 1929) là

A. các nước đế quốc đối đầu với Liên Xô.

B. các nước đế quốc tranh chấp gay gắt với nhau về vấn đề thực dân địa.

C. các nước tư bản “trẻ” tranh chấp gay gắt với các nước tư bản “già”.

D. các nước đế quốc thua cuộc tranh chấp với các nước đé quốc thắng trận.

Câu 3. Mục tiêu của Hội nghị Hòa bình Vécxai (1919 – 1920) và Oasinh tơn (1921 – 1922) là

A. kí kết Hòa ước và các Hiệp ước phân chia lợi quyền.

B. thiết lập 1 thứ tự toàn cầu mới.

C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. phân chia khuôn khổ tác động ở châu Âu và châu Á.

Câu 4. Sự kiện nổi trội nhất trong quá trình 2 của Chiến tranh toàn cầu thứ nhất (1914 – 1918) là gì?

A. Cách mệnh dân chủ tư sản Đức bùng nổ và giành chiến thắng.

B. Đức sử dụng dụng cụ chiến tranh mới là tàu lặn gây cho phe Hiệp ước nhiều thiệt hại.

C. Mĩ tham chiến và biến thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.

D. Cách mệnh tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết có mặt trên thị trường và rút khỏi chiến tranh.

Câu 5. Hành động cách mệnh nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chừng minh: từ 1 người tình nước chân chính, Người đã biến thành 1 chiến sĩ công sản?

A. Đọc luận cương của Lê nin về các vấn đề dân tộc và thực dân địa (1920).

B. Bỏ thăm tán đồng việc giai nhâp Quốc tế cộng sản (1920).

C. Gửi yêu sách tới hội nghị Vecxai (1919).

D. Tham gia Đảng xã hội Pháp (1919).

Câu 6. Đâu chẳng hề là nội dung chủ chốt của lịch sử toàn cầu cận kim?

A. Sự chiến thắng của cách mệnh vô sản và phong trào giải phóng dân tộc toàn cầu.

B. Sự chiến thắng của cách mệnh tư sản và sự xác lập hệ thống chủ nghĩa tư bản.

C. Sự có mặt trên thị trường và tăng trưởng của phong trào người lao động quốc tế.

D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang quá trình chủ nghĩa đế quốc và tăng nhanh giai đoạn xâm lăng.

Câu 7. Điểm dị biệt trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu so với tư tưởng phong kiến?

A. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chính thể quân chủ chuyên chế.

B. Cứu nước gắn liền với cứu dân.

C. Giành độc lập chẳng thể tách rời cách thức đảo chính.

D. Muốn độc lập cần cầu viện nước ngoài.

Câu 8. Chỉ tiêu của Liên minh châu Âu (EU) khác với Hiệp hội tất cả các nước Đông Nam Á (ASEAN) là chỉ cộng tác liên minh về?

A. kinh tế và quân sự.

B. kinh tế và văn hóa.

C. kinh tế và chính trị.

D. tiền tệ, chính trị và văn hóa.

Câu 9. Tác động to nhất của Cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917 đối với cách mệnh Việt Nam sau Chiến tranh toàn cầu thứ nhất là?

A. động viên mạnh bạo ý thức tranh đấu để giải phóng dân tộc.

B. chỉ ra đối thủ chính cho cách mệnh Việt Nam.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.

D. chỉ ra trục đường cứu nước đúng mực cho dân tộc.

Câu 10. Ý nào sao đây ko đúng lúc giảng giải cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam có mặt trên thị trường đã mở ra bước đột phá lớn lao trong lịch sử cách mệnh Việt Nam?

A. Trở thành đảng cầm quyền độc nhất chỉ đạo cách mệnh.

B. Gicửa ải quyết được cuộc khủng hoảng về giai cấp và đường lối chỉ đạo chỉ đạo.

C. Cách mệnh Việt Nam biến thành 1 bộ phận mật thiết của cách mệnh toàn cầu.

D. Là sự sẵn sàng trước tiên cho những bước tăng trưởng nhảy vọt của cách mệnh toàn cầu.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây ko đúng về cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917?

A. Là cuộc cách mệnh xã hội chủ nghĩa trước tiên trên toàn cầu.

B. Đảng Bônsêvich nắm quyền chỉ đạo.

C. Lật đổ được chính phủ lâm thời.

D. Bề ngoài tranh đấu chủ chốt là đình công chính trị.

Câu 12. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mệnh Thanh niên đã tiến hành tốt vai trò nào?

A. Tổ chức quần chúng tập tành tranh đấu.

B. Đưa 1 số hội viên ưu tú huấn luyện tiếp ở Liên Xô.

C. Tuyên truyền chuyển di tăng lên tinh thần chính trị cho người lao động.

D. Liên kết phọng trào người lao động với phong trào yêu nước.  

Câu 13. Tại sao sau chiến tranh  toàn cầu thứ nhất, giai cấp người lao động là giai cấp độc nhất trong phong trào cách mệnh Việt Nam có bản lĩnh chỉ đạo cách mệnh Việt Nam đi tới chiến thắng?

A. Có hệ tư tưởng riêng.

B. Bị bóc lột nặng nề nhất nên có lòng yêu nước nồng cháy và phẫn nộ giặc thâm thúy.

C. Có ý thức tranh đấu triệt để và có hệ tư tưởng hiện đại.

D. Có số lượng và gắn bó với dân cày, dễ tạo động lực cho cách mệnh.

Câu 14. Ý nào sau đây ko đúng lúc nhận xét về Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng?

A. Áp dụng cởi mở, thông minh chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.

B. Gicửa ải quyết cùng lúc nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Liên kết thuần thục vấn đề dân tộc và giai cấp.

D. Đề cao sức mạnh kết đoàn dân tộc và kết đoàn quốc tế.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây là ko đúng về Chiến tranh toàn cầu thứ nhất (1914 -1918)?

A. Là trận chiến tranh đế quốc xâm lăng phi chính nghĩa.

B. Gây hậu quả nặng nề về người và của cho loài người.

C. Mĩ và Nhật là những nước được lợi nhiều lợi nhất từ chiến tranh.

D. Làm hiện ra nhà nước vô sản trước tiên trên toàn cầu.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ– ĐỀ 04

Câu 1: Thành tựu trước tiên trong bước đầu tiến hành đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là

A. xuất khẩu gạo đứng thứ 3 toàn cầu.

B. khắc phục nạn thiếu ăn triều miên.

C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.

D. đáp ứng được việc khiến cho công nhân.

Câu 2: Nhân tố nào ko dẫn tới trạng thái đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh giữa 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ?

A. Mĩ vươn lên thành 1 nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.

B. Sự đối lập về chỉ tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc.

C. Sự tăng trưởng mạnh bạo và chiến thắng của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Sự to mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2.

Câu 3: Thuận lợi nào là chủ chốt để Liên Xô xây dựng tổ quốc sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2?

A. Niềm kiêu hãnh của 1 dân tộc vừa thắng lợi.

B. Sự ủng hộ bự to của phong trào cách mệnh toàn cầu.

C. Tinh thần tự lực tự cường của quần chúng Liên Xô.

D. Những thành tích xây dựng tổ quốc trước chiến tranh.

Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị toàn cầu có những chỉnh sửa bự to và thâm thúy là do:

A. ảnh hưởng của 2 trận chiến tranh toàn cầu thứ nhất và thứ 2.

B. hơn 100 nước thực dân địa và lệ thuộc giành được độc lập.

C. hiện ra nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và toàn cầu.

D. cách mệnh khoa học công nghệ và xu hướng thế giới hóa.

Câu 5: Nguyên nhân chủ chốt nào dẫn tới trận chiến tranh toàn cầu trong thế kỉ XX?

A. Tranh chấp giữa các nước đế quốc vì vấn đề thực dân địa.

B. Tranh chấp giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.

C. Tranh chấp giữa các nước đế về vấn đề lợi quyền và thực dân địa.

D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu (1929-1933) và sự hiện ra của chủ nghĩa phát xít.

Câu 6: “1 trong những tân tiến của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời gian XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là giám định

A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tân tiến.

B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với định nghĩa “dân quyền”, “dân chủ”.

C. sai, vì thiên hướng cứu nước mới của các sĩ phu ko mang đến sự thành công.

D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.

Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không thừa nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?

A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.

Câu 8: Biện pháp nhưng mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:

A. quân đội Sài Gòn.

B. ấp chiến lược.

C. trực thăng vận.

D. chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Điểm dị biệt cơ bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:

A. bề ngoài và cách thức tranh đấu.

B. quan niệm và thiên hướng cứu nước.

C. giai cấp chỉ đạo và lực lượng tham dự.

D. thuộc tính và thiên hướng.

Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong quá trình từ 5 1952 tới 5 1973 là

A. lệ thuộc vào vật liệu, nhiên liệu nhập cảng.

B. đan xen các quá trình suy thoái, khủng hoảng.

C. nhập cảng vật liệu và nhiên liệu.

D. “thảm họa kép” do địa chấn và sóng thần.

Câu 11: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định chỉ tiêu của cách mệnh toàn cầu là gì?

A. Chống cơ chế phản động thực dân địa.

B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.

Câu 12: Sự áp dụng thông minh chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mệnh vào điều kiện chi tiết của 1 nước thực dân địa như Việt Nam được trình bày trong Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng như thế nào?

A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mệnh.

B. Các giai cấp, phân khúc cai trị cũng có thể là lực lượng cách mệnh.

C. Công nông là động lực của cách mệnh.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là nhân vật của cách mệnh.

Câu 13: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa vì:

A. Mĩ đang sẵn sàng trợ giúp nguy cấp cho chính quyền Sài Gòn.

B. cơ hội chiến lược đã tới sau chiến dịch Huế – Đà Nẵng.

C. ta có 1 hậu phương lớn mạnh.

D. mùa mưa sẽ gian nan cho ta tấn công địch.

Câu 14: Từ đầu những 5 80 của thế kỉ XX, 1 hệ quả quan trọng của cách mệnh khoa học – công nghệ là

A. sự có mặt trên thị trường của lứa tuổi máy tính điện tử.

B. những chỉnh sửa bự to về dân cư.

C. xu hướng thế giới hóa hiện ra.

D. tạo ra nền “tiến bộ thông tin”.

Câu 15: Trước lúc đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản chúc thư với dự liệu nhân tài, cổ vũ ý thức đấu tranh của quân và dân ta là

A. “Đế quốc Mĩ nhất mực phải cút khỏi nước ta, Đất nước ta nhất mực sẽ hợp nhất”.

B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

C. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.

D. “Hễ còn 1 tên xâm lăng trên tổ quốc ta, thì ta còn phải đấu tranh, quét sạch nó đi”.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ– ĐỀ 05

Câu 1. Đặc điểm to nhất của cuộc cách mệnh KHKT tử nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

B. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Quy mô to, vận tốc nhanh.

D. Diễn ra qua 2 quá trình.

Câu 2. Ý nào sau đây ko phản ảnh đúng biểu thị của thế giới hóa?

A. Sự tăng trưởng mau chóng của quan hệ thương nghiệp quốc tế.

B. Sự nâng cao mạnh bạo của những mối liên hệ, ảnh hưởng, lệ thuộc nhau của tất cả các nước, dân tộc.

C. Sự tăng trưởng và ảnh hưởng bự to của các doanh nghiệp xuyên đất nước.

D. Sự có mặt trên thị trường của các tổ chức kết hợp kinh tế, thương nghiệp nguồn vốn quốc tế.

Câu 3.  Ý nào sau đây trình bày yếu tố chủ chốt chi phối quan hệ quốc tế trong vòng hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX?

A. Nhiều tổ chức liên minh kinh tế, chính trị tạo nên.

B. Xung đột giữa 2 khối quân sự NATO và Vacsava.

C. Sự tạo nên 2 phe TBCN và XHCN.

D. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 4. Ý nào sau đây trình bày đặc thù nổi trội của thứ tự 2 cực Ianta?

A. Các nước đồng minh bị Mĩ lôi kéo, khống chế.

B. Thế giới phân thành 2 phe: TBCN và XHCN.

C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Nhiều trận chiến tranh cục bộ xảy ra.

Câu 5. Sự tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 được quyết định bởi

A. Vai trò chỉ đạo, quản lí của Nhà nước.

B. Sự năng động của các doanh nghiệp Nhật.

C. Nhân tố con người.

D. Sự tăng trưởng của khoa học – kỹ thuật .                     .

Câu 6. Khu vực Mỹ Latinh bao gồm:

A. 1 phần Bắc Mỹ, toàn thể Trung và Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

B. Toàn bộ Bắc Mỹ, Trung Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

C. Toàn bộ Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

D. Toàn bộ Bắc Mỹ, Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

Câu 7. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những đất nước Đông Nam Á nào bị thực dân Pháp đánh chiếm?

A. Lào, Việt Nam, Miến Điện.

B. Lào, Việt Nam, Campuchia.

C. Malaixia, Miến Điện, Thái Lan.

D. Việt Nam, Miến Điện, Malaixia.

Câu 8. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. Mở cửa nền kinh tế, hấp dẫn vốn, kỹ thuật nước ngoài, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, tăng trưởng ngoại thương.

B. Mở cửa nền kinh tế, hấp dẫn vốn, kỹ thuật nước ngoài.

C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, tăng trưởng ngoại thương.

D. Mở cửa nền kinh tế, hấp dẫn vốn, kỹ thuật nước ngoài, tăng trưởng ngoại thương.

Câu 9. Thách thức to nhất với Việt Nam trong xu hướng thế giới hóa hiện tại là gì?

A. Chưa tận dụng tài chính bên ngoài.

B. Tay nghề lao động thấp.

C. Trình độ quản lí thấp.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị phần quốc tế.

Câu 10.  Sau chiến tranh toàn cầu thứ 2, nhân tố nào căn bản nhất giúp cách mệnh Trung Quốc có nhiều chuyển biến hăng hái.

A. Sự giúp sức của Liên Xô.

B. Lực lượng cách mệnh to mạnh mau chóng.

A. Tác động của phong trào cách mệnh toàn cầu.

B. Vùng giải phóng được mở mang.

Câu 11. Nội dung nào sau đây ko phản ảnh đúng cơ chế của thực dân Anh với quần chúng Ấn Độ?

A. Mua chuộc giai cấp phong kiến Ấn Độ.

B. Hòa hợp các dân tộc

C. Chia để trị.

D. Gây tranh chấp về chủng tộc, tín ngưỡng, sang trọng.

Câu 12. Ai là Tổng thống Mỹ đưa ra quyết định tầm thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam?

A. Kennơđi                 

B. Nichxơn

C. Clintơn                   

D. G. Bush

Câu 13. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu, tăng trưởng mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và tiến hành cộng tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là của tổ chức nào sau đây?

A. Liên minh châu Âu

B. Hội nghị Ianta

C. ASEAN

D. Liên hợp quốc.

Câu 14. Sự kiện khởi đầu cho cách mệnh Cuba sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là

A. Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô Lahabana.

B. Cuộc đổ bộ của tàu “Grama” lên đất Cuba.

C. Cuộc tấn công vào trại lĩnh Môncađa.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.

Câu 15. Lịch sử ghi nhận 5 1960 là 5 Châu Phi do đây là 5

A. Các quốc gia châu Phi đều giành độc lập.

B. Hệ thống thực dân địa của đế quốc tuần tự tan rã.

C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Âu Cơ. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót
  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn

Chúc các em học tốt! 

.


Thông tin thêm về Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Âu Cơ

Học Điện Tử Cơ Bản xin san sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 Trường THPT Âu Cơ có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ tưởng tượng được nội dung trọng điểm nhưng mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể hiện ra trong kì thi THPT QG 5 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập tri thức thật chắc để sẵn sàng thật tốt cho các kỳ thi sắp đến.

TRƯỜNG THPT ÂU CƠ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Giữ thế phòng vệ chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.

B. Mở thế tiến công quy mô to nhằm xoá sổ căn cứ địa Việt Bắc.

C. Liên kết oanh kích bằng phi pháo liên kết với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.

D. Thiết lập hệ thống phòng vệ trên đường số 4 để khóa biên thuỳ Việt – Trung.

Câu 2: Hiệp ước bất đồng đẳng trước tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 3: Thủ đoạn căn bản của chiến lược “Chiến tranh đặc thù” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng quân Mĩ để thực hiện chiến tranh.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở mang chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Gicửa ải phóng quân được chỉnh đốn và đổi thành

A. Quân đội đất nước Việt Nam.

B. Vệ Quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân

D. Quân đội quần chúng Việt Nam.

Câu 5: Từ nửa sau những 5 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản mở đầu đưa ra cơ chế đối ngoại mới trình bày trong thuyết giáo

A. Hasimoto.                      

B. Phucưđa.

C. Kaiphu.                          

D. Miyadaoa.

Câu 6: Nhiệm vụ hợp nhất tổ quốc về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Kì họp trước tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

D. Hội nghị Hiệp hải quan trị hợp nhất tổ quốc (11-1975).

Câu 7: Cách mệnh tháng Hai 5 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa quần chúng lao động lên làm chủ tổ quốc.

C. giải phóng công nhân khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ cơ chế quân chủ chuyên chế.

Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thiết chế

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong cuộc khai thác thực dân địa lần thứ 2 ở Việt Nam, Pháp đầu cơ nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông chuyển vận.

D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Xét về thực chất, thế giới hóa là

A. sự tăng trưởng mau chóng của quan hệ thương nghiệp giữa tất cả các nước trên toàn cầu.

B. sự tăng mạnh, sáp nhập và thống nhất các doanh nghiệp thành những tập đoàn to.

C. sự nâng cao mạnh bạo những mối liên hệ, ảnh hưởng, lệ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự có mặt trên thị trường của các tổ chức kết hợp kinh tế, thương nghiệp, nguồn vốn quốc tế và khu vực.

Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mệnh Đông Dương là tranh đấu chống

A. đế quốc Pháp và tay sai.

B. đế quốc và phong kiến.

C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

D. cơ chế phản động thực dân địa Pháp.

Câu 12: Đại diện điển hình cho xu thế canh tân trong phong trào yêu nước và cách mệnh ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX là

A. Phan Châu Trinh.

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 13: Thắng lợi của quân dân Việt Nam làm thất bại bước đầu thủ đoạn đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong trận chiến tranh xâm lăng Đông Dương (1945-1954)?

A. Cuộc đấu tranh trong các đô thị 5 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 5 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 5 1950.

D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.

Câu 14: Nội dung nào sau đây ko nằm trong Hiệp định Pari 5 1973 về Việt Nam?

A. Các đối tác tham chiến tiến hành cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Hoa Kì cam kết kết thúc mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

C. Hai bên thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là khởi nghĩa

A. Hương Khê.                       

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.                              

D. Yên Thế.

Câu 16: Liên minh giữa các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản (tạo nên 5 1937) được gọi tắt là

A. phe Trục.

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Đồng minh.

Câu 17: 1 trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là

A. thành lập phe Đồng minh để xoá sổ tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. phân chia toàn cầu thành 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít.

D. phê duyệt bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 18: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên bậc nhất?

A. Chống phản động thực dân địa.

B. Chống đế quốc và tay sai.

C. Chống đế quốc Pháp – Nhật.

D. Chống quân phiệt Nhật.

Câu 19: 5 1904, Phan Bội Châu và các đồng đội của mình thành lập tổ chức nào?

A. Hội Duy tân.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 20: Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến 5 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. quyết định phát động phong trào thi đua yêu nước.

B. mở cuộc chuyển di lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

C. phát động nhân dân triệt để giảm tô và canh tân ruộng đất.

D. chủ trương thành lập Chiến trường Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 21: Nội dung nào phản ảnh đầy đủ về quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Các quan hệ quốc tế được mở mang và nhiều chủng loại.

B. Bản đồ chính trị toàn cầu có sự chỉnh sửa bự to và thâm thúy.

C. Sự tăng trưởng và ảnh hưởng mạnh bạo của các tổ chức quốc tế.

D. Sự đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Diễn ra từ 5 1950, biểu thị nào cho thấy trận chiến tranh xâm lăng Việt Nam của Pháp càng ngày càng chịu sự ảnh hưởng của cục diện 2 cực – 2 phe?

A. Các nước XHCN xác nhận, ủng hộ Việt Nam, khi mà Mĩ trợ giúp càng ngày càng nhiều cho Pháp.

B. Các nước phương Tây ra công trợ giúp cho Pháp trong trận chiến để chống lại Việt Nam.

C. Việt Nam thu được sự phân phối của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên toàn cầu.

D. Mĩ muốn phê duyệt trợ giúp kinh tế – quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi trận chiến tranh.

Câu 23: Kế hoạch Macsan (1947) của Mĩ có mục tiêu quan trọng nhất là

A. trợ giúp cho các nước Châu Âu bình phục kinh tế sau chiến tranh.

B. trình bày sức mạnh vượt bậc của nền kinh tế Mĩ đối với Tây Âu.

C. chống chế, lôi kéo các nước Tây Âu liên minh với Mĩ chống Liên Xô.

D. thiết lập thứ tự toàn cầu đơn cực do Mĩ đứng đầu và chi phối.

Câu 24: Điểm giống nhau căn bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc thù (1961-1965) và Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. được thực hiện bằng quân đội Mĩ.

B. mở mang chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. thực hiện các cuộc tiến quân “tìm diệt” và “bình định”.

D. loại hình chiến tranh xâm lăng thực dân mới của Mĩ.

Câu 25: Nhân tố quyết định để thiên hướng dân chủ tư sản nhập khẩu và biến thành thiên hướng chính yếu của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng cứu nước theo ngọn cờ phong kiến thất bại.

B. Sự chuyển biến của các văn thân, sĩ phu thức thời.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có nhựa sống mãnh liệt trong quần chúng.

D. Xã hội Việt Nam hiện ra thêm những lực lượng mới, tân tiến hơn.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mệnh 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương áp dụng vào Cách mệnh tháng 8 5 1945 ở Việt Nam?

A. Liên kết giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.

B. Thành lập chiến trận dân tộc hợp nhất, phát huy sức mạnh kết đoàn của toàn dân tộc.

C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền nhất loạt ở cả thành phố, nông thôn và rừng núi.

D. Tổ chức chỉ đạo quần chúng cương quyết tranh đấu giành và giữ chính quyền cách mệnh.

Câu 27: Nhân tố nào quyết định việc Việt Nam phải thực hiện đổi mới tổ quốc (từ 5 1986)?

A. Xu thế quốc tế hóa diễn ra càng ngày càng mạnh bạo trên toàn cầu.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

C. Cuộc cách mệnh khoa học – kĩ thuật với những thành tích phi thường.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu thực hiện công cuộc cải tổ, canh tân.

Câu 28: Nguyên nhân căn bản quyết định chiến thắng của phong trào giải phóng dân tộc trên toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là do

A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.

B. có sự giúp sức của các lực lượng dân chủ, tân tiến trên toàn cầu.

C. sự kết đoàn của các nước trong từng khu vực.

D. tinh thần dân tộc và sự to mạnh của các lực lượng cách mệnh.

Câu 29: Nhân tố nào dưới đây làm chỉnh sửa thâm thúy bản đồ chính trị toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm toàn cầu.

B. Sự chiến thắng của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Trật tự 2 cực Ianta được xác lập trên toàn cầu

D. Chủ nghĩa xã hội biến thành hệ thống toàn cầu.

Câu 30: Sự tan rã của cơ chế xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ảnh điều gì?

A. Mẫu hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa thích hợp.

B. Sự to mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.

C. Sự thất bại của phong trào tranh đấu vì hòa bình, dân chủ và tân tiến xã hội.

D. Sự chiến thắng trong việc khai triển chiến lược thế giới của Mĩ.

Câu 31: Nét nổi trội trong nghệ thuật chỉ huy cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng lao động Việt Nam là

A. liên kết tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. bám sát tình hình, ra quyết định chuẩn xác, cởi mở, đúng cơ hội.

C. liên kết tiến công và nổi dậy thần tốc, táo tợn, bất thần, chắc thắng.

D. quyết định tổng đả kích, tạo cơ hội để tổng khởi nghĩa chiến thắng.

Câu 32: So với cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, hướng tiến công của ta trong hè 5 1954 có gì chỉnh sửa?

A. Ta chuyển sang tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

B. Ta đánh vào nơi địch đông và mạnh nhất.

C. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch sơ hở.

D. Tập hợp lực lượng tiến công cơ quan đầu não của địch.

Câu 33: Phong trào cách mệnh trong những 5 1936-1939 ở Việt Nam là 1 phong trào tranh đấu

A. chỉ có tính dân chủ.

B. mang tính dân tộc thâm thúy.

C. vừa có tính dân tộc vừa có tính dân chủ.

D. mang thuộc tính dân chủ tư sản.

Câu 34: Ý nào dưới đây phản ảnh ko đúng về điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh do Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)?

A. Đều nằm trong chiến lược thế giới của Mĩ.

B. Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Đều chủ trương tiến hành cơ chế bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.

D. Đều tăng nhanh chiến tranh phá hoại để chặn lại tiếp viện của miền Bắc.

Câu 35: Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2-9-1945 tới trước 19-12-1946) được bình chọn là

A. vừa rắn rỏi, vừa mềm mỏng về nguyên lý và sách lược.

B. mềm mỏng về nguyên lý và sách lược.

C. rắn rỏi về sách lược, mềm mỏng về nguyên lý.

D. rắn rỏi về nguyên lý, mềm mỏng về sách lược.

Câu 36: Sự kiện nào dưới đây ghi lại cách mệnh Việt Nam tiến hành được chỉ tiêu: “Nước Việt Nam là 1, dân tộc Việt Nam là 1”?

A. Mĩ kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Việt Nam (1973).

B. Mùa xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Hoàn thành hợp nhất tổ quốc về mặt nhà nước (1976).

D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976).

Câu 37: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mệnh trong Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) thích hợp với

A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và bản lĩnh cách mệnh của các giai cấp.

B. ý kiến của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mệnh vô sản.

C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam khi bấy giờ.

D. tranh chấp căn bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh toàn cầu thứ nhất.

Câu 38: Sự còn đó 2 nhà nước Đông Đức và Tây Đức ảnh hưởng như thế nào tới quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những 5 1945-1973?

A. Khiến cho trạng thái chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.

B. Khiến cho nước Đức biến thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của 2 cực Xô – Mĩ.

C. Kéo theo sự hiện ra 2 khối TBCN – XHCN đối lập nhau.

D. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mĩ để xúc tiến giai đoạn hợp nhất nước Đức.

Câu 39: Khẳng định Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì Cương lĩnh

A. chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và tay sai để giành độc lập cho dân tộc.

B. ko chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mệnh ruộng đất.

C. chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả 2 bình diện kinh tế và chính trị.

D. tách rời hoàn toàn 2 nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.

Câu 40: Sau thất bại ở trận Cầu Giđấy lần thứ 2 (1883) thái độ và hành động của thực dân Pháp có gì khác so với trận Cầu Giđấy lần thứ nhất (1874)?

A. Quân Pháp lo sợ, chủ động thương lượng với quần chúng.

B. Pháp hoang mang, tìm cách thương thuyết với triều đình.

C. Pháp càng củng cố nỗ lực đánh chiếm toàn thể Việt Nam.

D. Tàn binh Pháp tháo chạy về Hà Nội, rút hết quân khỏi Bắc Kì.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

C

A

A

B

B

6

7

8

9

10

C

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

A

D

16

17

18

19

20

A

C

B

A

B

21

22

23

24

25

A

A

C

D

D

26

27

28

29

30

B

B

D

B

A

31

32

33

34

35

C

B

C

B

D

36

37

38

39

40

C

A

B

C

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ- ĐỀ 02

Câu 1: Sau chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các nước đều điều chỉnh chiến lược tăng trưởng lấy kinh tế là trọng tâm bởi vì

A. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị-quân sự là chủ chốt ko còn thích hợp.

B. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tích.

C. cuộc cách mệnh khoa học-công nghệ xúc tiến kinh tế các nước tăng trưởng.

D. phần to các nước đều có nhiều điều kiện thuận tiện để tăng trưởng kinh tế.

Câu 2: Cuộc đình công của người lao động Ba Son (Sài Gòn) vào 8-1925 là mốc ghi lại người lao động Việt Nam bước đầu đi vào tranh đấu tự giác bởi vì

A. đây là cuộc tranh đấu trước tiên có tổ chức chỉ đạo.

B. có sự tham dự tranh đấu của người lao động.

C. cuộc tranh đấu này đã buộc Pháp phải nhượng bộ.

D. cuộc tranh đấu trình bày rõ sự liên minh công-nông.

Câu 3: Sau chiến tranh toàn cầu thứ 2, Mĩ khai triển chiến lược thế giới với tham vọng làm bá chủ toàn cầu là xuất hành từ cơ sở nào dưới đây?

A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.

B. Sự to mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phong trào cách mệnh toàn cầu tạm bợ lắng xuống.

D. Trật tự 2 cực Ianta đã cản trở sự cai trị của Mĩ.

Câu 4: Phong trào cách mệnh ở Việt Nam trong những 5 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì

A. là cuộc tập tành cho cách mệnh tháng 8 1945.

B. diễn ra với quy mô bao la, mang tính hợp nhất.

C. có bề ngoài tranh đấu phong phú và quyết liệt.

D. nhằm đúng 2 đối thủ là đế quốc, phong kiến.

Câu 5: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc 5 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Nhanh chóng khai triển lực lượng xoá sổ sinh lực địch.

B. Phcửa ải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C. Chủ động giữ thế phòng vệ chiến lược trên mặt trận.

D. Phcửa ải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng hiện ra.

Câu 6: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên do đưa đến thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của quần chúng ta?

A. Pháp là 1 nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.

B. Nhân dân ta ko cộng tác với triều đình để đánh giặc.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.

D. Đường lối kháng chiến sai trái của triều Nguyễn.

Câu 7: Điểm dị biệt và cũng là nét lạ mắt trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở

A. mục tiêu ra đi tìm trục đường cứu nước.

B. thời khắc xuất hành, khả năng tư nhân.

C. bí quyết tìm tới với chân lí cứu nước.

D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Đất nước.

Câu 8: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình 1930-1945 đã giải quyết hoàn toàn giảm thiểu của Luận cương chính trị tháng 10-1930?

A. Hội nghị thành lập Đảng đầu 5 1930.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.

Câu 9: 1 trong những nguyên do CHUNG đưa đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mệnh thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do

A. 2 thiên hướng cách mệnh tư sản và vô sản chẳng thể cùng còn đó trong 1 phong trào.

B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều giải pháp ngăn cản sự tăng trưởng của 2 tổ chức này.

C. các tổ chức này có nhiều giảm thiểu, chẳng thể đưa cách mệnh Việt Nam đi đến chiến thắng.

D. giai đoạn quảng bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam.

Câu 10: 1 trong những nguyên lý hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là

A. cộng tác tăng trưởng có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. khắc phục các mâu thuẫn quốc tế bằng giải pháp hòa bình.

C. thực hiện cộng tác quốc tế giữa các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình, vừa cộng tác vừa tranh đấu.

Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là điển hình nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX bởi vì

A. đề ra chỉ tiêu phù thống nhất.

B. diễn ra trên khu vực rừng núi.

C. diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.

D. giảm thiểu về dường lối, cách thức.

Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây xúc tiến sự có mặt trên thị trường của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhằm giảm thiểu tác động của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

B. Sự hiện ra càng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp xuyên đất nước.

C. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp diễn leo thang.

D. Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs).

Câu 13: Nội dung nào dưới đây là sự tóm lược đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, dài lâu và tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng Pháp.

Câu 14: Với sự trợ giúp của Mĩ, tới 5 1950, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. tăng trưởng chậm trễ.

B. căn bản được bình phục.

C. tăng trưởng mau chóng.

D. căn bản có sự phát triển.

Câu 15: Chủ trương của Đảng ta trong cuộc tranh đấu chống ngoại xâm, nội phản (từ 9-1945 tới trước 19-12-1946) được bình chọn là

A. rắn rỏi về nguyên lý, mềm mỏng về sách lược.

C. vừa rắn rỏi, vừa mêm dẻo về nguyên lý.

B. rắn rỏi về sách lược, mềm mỏng về nguyên lý.

D. mềm mỏng cả về nguyên lý và sách lược.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ- ĐỀ 03

Câu 1. Ý nào sau đây ko phản ảnh đúng nguyên do dẫn tới cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu 1929 – 1933 nổ ra trước tiên ở Mi?

A. Mĩ là nước sang giàu về khoáng sản.

B. Mĩ tăng trưởng kinh tế theo chủ nghĩa tự do thái quá dẫn tới cung vượt quá cầu.

C. Mĩ ko có kế hoạch dài hạn cho sự mất hợp lý giữa sản xuất và tiêu dung.

D. Không có sự tăng trưởng đồng bộ giữa các đơn vị quản lý kinh tế của Mĩ.

Câu 2 Điểm mới nổi trội nhất trong quan hệ quốc tế giữa các nước to (1919 – 1929) là

A. các nước đế quốc đối đầu với Liên Xô.

B. các nước đế quốc tranh chấp gay gắt với nhau về vấn đề thực dân địa.

C. các nước tư bản “trẻ” tranh chấp gay gắt với các nước tư bản “già”.

D. các nước đế quốc thua cuộc tranh chấp với các nước đé quốc thắng trận.

Câu 3. Mục tiêu của Hội nghị Hòa bình Vécxai (1919 – 1920) và Oasinh tơn (1921 – 1922) là

A. kí kết Hòa ước và các Hiệp ước phân chia lợi quyền.

B. thiết lập 1 thứ tự toàn cầu mới.

C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. phân chia khuôn khổ tác động ở châu Âu và châu Á.

Câu 4. Sự kiện nổi trội nhất trong quá trình 2 của Chiến tranh toàn cầu thứ nhất (1914 – 1918) là gì?

A. Cách mệnh dân chủ tư sản Đức bùng nổ và giành chiến thắng.

B. Đức sử dụng dụng cụ chiến tranh mới là tàu lặn gây cho phe Hiệp ước nhiều thiệt hại.

C. Mĩ tham chiến và biến thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.

D. Cách mệnh tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết có mặt trên thị trường và rút khỏi chiến tranh.

Câu 5. Hành động cách mệnh nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chừng minh: từ 1 người tình nước chân chính, Người đã biến thành 1 chiến sĩ công sản?

A. Đọc luận cương của Lê nin về các vấn đề dân tộc và thực dân địa (1920).

B. Bỏ thăm tán đồng việc giai nhâp Quốc tế cộng sản (1920).

C. Gửi yêu sách tới hội nghị Vecxai (1919).

D. Tham gia Đảng xã hội Pháp (1919).

Câu 6. Đâu chẳng hề là nội dung chủ chốt của lịch sử toàn cầu cận kim?

A. Sự chiến thắng của cách mệnh vô sản và phong trào giải phóng dân tộc toàn cầu.

B. Sự chiến thắng của cách mệnh tư sản và sự xác lập hệ thống chủ nghĩa tư bản.

C. Sự có mặt trên thị trường và tăng trưởng của phong trào người lao động quốc tế.

D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang quá trình chủ nghĩa đế quốc và tăng nhanh giai đoạn xâm lăng.

Câu 7. Điểm dị biệt trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu so với tư tưởng phong kiến?

A. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chính thể quân chủ chuyên chế.

B. Cứu nước gắn liền với cứu dân.

C. Giành độc lập chẳng thể tách rời cách thức đảo chính.

D. Muốn độc lập cần cầu viện nước ngoài.

Câu 8. Chỉ tiêu của Liên minh châu Âu (EU) khác với Hiệp hội tất cả các nước Đông Nam Á (ASEAN) là chỉ cộng tác liên minh về?

A. kinh tế và quân sự.

B. kinh tế và văn hóa.

C. kinh tế và chính trị.

D. tiền tệ, chính trị và văn hóa.

Câu 9. Tác động to nhất của Cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917 đối với cách mệnh Việt Nam sau Chiến tranh toàn cầu thứ nhất là?

A. động viên mạnh bạo ý thức tranh đấu để giải phóng dân tộc.

B. chỉ ra đối thủ chính cho cách mệnh Việt Nam.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.

D. chỉ ra trục đường cứu nước đúng mực cho dân tộc.

Câu 10. Ý nào sao đây ko đúng lúc giảng giải cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam có mặt trên thị trường đã mở ra bước đột phá lớn lao trong lịch sử cách mệnh Việt Nam?

A. Trở thành đảng cầm quyền độc nhất chỉ đạo cách mệnh.

B. Gicửa ải quyết được cuộc khủng hoảng về giai cấp và đường lối chỉ đạo chỉ đạo.

C. Cách mệnh Việt Nam biến thành 1 bộ phận mật thiết của cách mệnh toàn cầu.

D. Là sự sẵn sàng trước tiên cho những bước tăng trưởng nhảy vọt của cách mệnh toàn cầu.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây ko đúng về cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917?

A. Là cuộc cách mệnh xã hội chủ nghĩa trước tiên trên toàn cầu.

B. Đảng Bônsêvich nắm quyền chỉ đạo.

C. Lật đổ được chính phủ lâm thời.

D. Bề ngoài tranh đấu chủ chốt là đình công chính trị.

Câu 12. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mệnh Thanh niên đã tiến hành tốt vai trò nào?

A. Tổ chức quần chúng tập tành tranh đấu.

B. Đưa 1 số hội viên ưu tú huấn luyện tiếp ở Liên Xô.

C. Tuyên truyền chuyển di tăng lên tinh thần chính trị cho người lao động.

D. Liên kết phọng trào người lao động với phong trào yêu nước.  

Câu 13. Tại sao sau chiến tranh  toàn cầu thứ nhất, giai cấp người lao động là giai cấp độc nhất trong phong trào cách mệnh Việt Nam có bản lĩnh chỉ đạo cách mệnh Việt Nam đi tới chiến thắng?

A. Có hệ tư tưởng riêng.

B. Bị bóc lột nặng nề nhất nên có lòng yêu nước nồng cháy và phẫn nộ giặc thâm thúy.

C. Có ý thức tranh đấu triệt để và có hệ tư tưởng hiện đại.

D. Có số lượng và gắn bó với dân cày, dễ tạo động lực cho cách mệnh.

Câu 14. Ý nào sau đây ko đúng lúc nhận xét về Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng?

A. Áp dụng cởi mở, thông minh chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.

B. Gicửa ải quyết cùng lúc nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Liên kết thuần thục vấn đề dân tộc và giai cấp.

D. Đề cao sức mạnh kết đoàn dân tộc và kết đoàn quốc tế.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây là ko đúng về Chiến tranh toàn cầu thứ nhất (1914 -1918)?

A. Là trận chiến tranh đế quốc xâm lăng phi chính nghĩa.

B. Gây hậu quả nặng nề về người và của cho loài người.

C. Mĩ và Nhật là những nước được lợi nhiều lợi nhất từ chiến tranh.

D. Làm hiện ra nhà nước vô sản trước tiên trên toàn cầu.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ- ĐỀ 04

Câu 1: Thành tựu trước tiên trong bước đầu tiến hành đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là

A. xuất khẩu gạo đứng thứ 3 toàn cầu.

B. khắc phục nạn thiếu ăn triều miên.

C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.

D. đáp ứng được việc khiến cho công nhân.

Câu 2: Nhân tố nào ko dẫn tới trạng thái đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh giữa 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ?

A. Mĩ vươn lên thành 1 nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.

B. Sự đối lập về chỉ tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc.

C. Sự tăng trưởng mạnh bạo và chiến thắng của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Sự to mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2.

Câu 3: Thuận lợi nào là chủ chốt để Liên Xô xây dựng tổ quốc sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2?

A. Niềm kiêu hãnh của 1 dân tộc vừa thắng lợi.

B. Sự ủng hộ bự to của phong trào cách mệnh toàn cầu.

C. Tinh thần tự lực tự cường của quần chúng Liên Xô.

D. Những thành tích xây dựng tổ quốc trước chiến tranh.

Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị toàn cầu có những chỉnh sửa bự to và thâm thúy là do:

A. ảnh hưởng của 2 trận chiến tranh toàn cầu thứ nhất và thứ 2.

B. hơn 100 nước thực dân địa và lệ thuộc giành được độc lập.

C. hiện ra nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và toàn cầu.

D. cách mệnh khoa học công nghệ và xu hướng thế giới hóa.

Câu 5: Nguyên nhân chủ chốt nào dẫn tới trận chiến tranh toàn cầu trong thế kỉ XX?

A. Tranh chấp giữa các nước đế quốc vì vấn đề thực dân địa.

B. Tranh chấp giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.

C. Tranh chấp giữa các nước đế về vấn đề lợi quyền và thực dân địa.

D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu (1929-1933) và sự hiện ra của chủ nghĩa phát xít.

Câu 6: “1 trong những tân tiến của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời gian XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là giám định

A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tân tiến.

B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với định nghĩa “dân quyền”, “dân chủ”.

C. sai, vì thiên hướng cứu nước mới của các sĩ phu ko mang đến sự thành công.

D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.

Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không thừa nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?

A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.

Câu 8: Biện pháp nhưng mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:

A. quân đội Sài Gòn.

B. ấp chiến lược.

C. trực thăng vận.

D. chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Điểm dị biệt cơ bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:

A. bề ngoài và cách thức tranh đấu.

B. quan niệm và thiên hướng cứu nước.

C. giai cấp chỉ đạo và lực lượng tham dự.

D. thuộc tính và thiên hướng.

Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong quá trình từ 5 1952 tới 5 1973 là

A. lệ thuộc vào vật liệu, nhiên liệu nhập cảng.

B. đan xen các quá trình suy thoái, khủng hoảng.

C. nhập cảng vật liệu và nhiên liệu.

D. “thảm họa kép” do địa chấn và sóng thần.

Câu 11: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định chỉ tiêu của cách mệnh toàn cầu là gì?

A. Chống cơ chế phản động thực dân địa.

B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.

Câu 12: Sự áp dụng thông minh chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mệnh vào điều kiện chi tiết của 1 nước thực dân địa như Việt Nam được trình bày trong Cương lĩnh chính trị trước tiên của Đảng như thế nào?

A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mệnh.

B. Các giai cấp, phân khúc cai trị cũng có thể là lực lượng cách mệnh.

C. Công nông là động lực của cách mệnh.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là nhân vật của cách mệnh.

Câu 13: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa vì:

A. Mĩ đang sẵn sàng trợ giúp nguy cấp cho chính quyền Sài Gòn.

B. cơ hội chiến lược đã tới sau chiến dịch Huế – Đà Nẵng.

C. ta có 1 hậu phương lớn mạnh.

D. mùa mưa sẽ gian nan cho ta tấn công địch.

Câu 14: Từ đầu những 5 80 của thế kỉ XX, 1 hệ quả quan trọng của cách mệnh khoa học – công nghệ là

A. sự có mặt trên thị trường của lứa tuổi máy tính điện tử.

B. những chỉnh sửa bự to về dân cư.

C. xu hướng thế giới hóa hiện ra.

D. tạo ra nền “tiến bộ thông tin”.

Câu 15: Trước lúc đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản chúc thư với dự liệu nhân tài, cổ vũ ý thức đấu tranh của quân và dân ta là

A. “Đế quốc Mĩ nhất mực phải cút khỏi nước ta, Đất nước ta nhất mực sẽ hợp nhất”.

B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

C. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.

D. “Hễ còn 1 tên xâm lăng trên tổ quốc ta, thì ta còn phải đấu tranh, quét sạch nó đi”.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ÂU CƠ- ĐỀ 05

Câu 1. Đặc điểm to nhất của cuộc cách mệnh KHKT tử nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

B. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Quy mô to, vận tốc nhanh.

D. Diễn ra qua 2 quá trình.

Câu 2. Ý nào sau đây ko phản ảnh đúng biểu thị của thế giới hóa?

A. Sự tăng trưởng mau chóng của quan hệ thương nghiệp quốc tế.

B. Sự nâng cao mạnh bạo của những mối liên hệ, ảnh hưởng, lệ thuộc nhau của tất cả các nước, dân tộc.

C. Sự tăng trưởng và ảnh hưởng bự to của các doanh nghiệp xuyên đất nước.

D. Sự có mặt trên thị trường của các tổ chức kết hợp kinh tế, thương nghiệp nguồn vốn quốc tế.

Câu 3.  Ý nào sau đây trình bày yếu tố chủ chốt chi phối quan hệ quốc tế trong vòng hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX?

A. Nhiều tổ chức liên minh kinh tế, chính trị tạo nên.

B. Xung đột giữa 2 khối quân sự NATO và Vacsava.

C. Sự tạo nên 2 phe TBCN và XHCN.

D. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 4. Ý nào sau đây trình bày đặc thù nổi trội của thứ tự 2 cực Ianta?

A. Các nước đồng minh bị Mĩ lôi kéo, khống chế.

B. Thế giới phân thành 2 phe: TBCN và XHCN.

C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Nhiều trận chiến tranh cục bộ xảy ra.

Câu 5. Sự tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 được quyết định bởi

A. Vai trò chỉ đạo, quản lí của Nhà nước.

B. Sự năng động của các doanh nghiệp Nhật.

C. Nhân tố con người.

D. Sự tăng trưởng của khoa học – kỹ thuật .                     .

Câu 6. Khu vực Mỹ Latinh bao gồm:

A. 1 phần Bắc Mỹ, toàn thể Trung và Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

B. Toàn bộ Bắc Mỹ, Trung Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

C. Toàn bộ Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

D. Toàn bộ Bắc Mỹ, Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

Câu 7. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những đất nước Đông Nam Á nào bị thực dân Pháp đánh chiếm?

A. Lào, Việt Nam, Miến Điện.

B. Lào, Việt Nam, Campuchia.

C. Malaixia, Miến Điện, Thái Lan.

D. Việt Nam, Miến Điện, Malaixia.

Câu 8. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. Mở cửa nền kinh tế, hấp dẫn vốn, kỹ thuật nước ngoài, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, tăng trưởng ngoại thương.

B. Mở cửa nền kinh tế, hấp dẫn vốn, kỹ thuật nước ngoài.

C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, tăng trưởng ngoại thương.

D. Mở cửa nền kinh tế, hấp dẫn vốn, kỹ thuật nước ngoài, tăng trưởng ngoại thương.

Câu 9. Thách thức to nhất với Việt Nam trong xu hướng thế giới hóa hiện tại là gì?

A. Chưa tận dụng tài chính bên ngoài.

B. Tay nghề lao động thấp.

C. Trình độ quản lí thấp.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị phần quốc tế.

Câu 10.  Sau chiến tranh toàn cầu thứ 2, nhân tố nào căn bản nhất giúp cách mệnh Trung Quốc có nhiều chuyển biến hăng hái.

A. Sự giúp sức của Liên Xô.

B. Lực lượng cách mệnh to mạnh mau chóng.

A. Tác động của phong trào cách mệnh toàn cầu.

B. Vùng giải phóng được mở mang.

Câu 11. Nội dung nào sau đây ko phản ảnh đúng cơ chế của thực dân Anh với quần chúng Ấn Độ?

A. Mua chuộc giai cấp phong kiến Ấn Độ.

B. Hòa hợp các dân tộc

C. Chia để trị.

D. Gây tranh chấp về chủng tộc, tín ngưỡng, sang trọng.

Câu 12. Ai là Tổng thống Mỹ đưa ra quyết định tầm thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam?

A. Kennơđi                 

B. Nichxơn

C. Clintơn                   

D. G. Bush

Câu 13. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu, tăng trưởng mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và tiến hành cộng tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là của tổ chức nào sau đây?

A. Liên minh châu Âu

B. Hội nghị Ianta

C. ASEAN

D. Liên hợp quốc.

Câu 14. Sự kiện khởi đầu cho cách mệnh Cuba sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là

A. Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô Lahabana.

B. Cuộc đổ bộ của tàu “Grama” lên đất Cuba.

C. Cuộc tấn công vào trại lĩnh Môncađa.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.

Câu 15. Lịch sử ghi nhận 5 1960 là 5 Châu Phi do đây là 5

A. Các quốc gia châu Phi đều giành độc lập.

B. Hệ thống thực dân địa của đế quốc tuần tự tan rã.

C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Âu Cơ. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn

Chúc các em học tốt! 

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Định

109

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót

137

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn

161

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến

127

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt

231

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ

249

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Lịch #Sử #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Âu #Cơ


  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Lịch #Sử #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Âu #Cơ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button