Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học trò ôn tập sẵn sàng trước kì thi sắp đến Học Điện Tử Cơ Bản giới thiệu tới các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa, được Học Điện Tử Cơ Bản chỉnh sửa và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu dụng cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tới thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đấy là gì?

A. Kỹ thuật luyện đồ kim khí.

B. Đóng tàu, chế tác súng.

C. Thuốc nhuộm, thuốc in.     

D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.

Câu 2: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hiện ra trong thời gian nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Đường.

B. Nhà Tống.  

C. Nhà Minh.  

D. Nhà Thanh.

Câu 3: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải chống chọi với cuộc kháng chiến chống quân xâm lăng Mông – Nguyên?

A. Thời Đinh – Tiền Lê.          

B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.        

D. Thời nhà Hồ.

Câu 4: Hệ tư tưởng phong kiến và các tín ngưỡng phệ nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?

A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.

B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.

C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.

Câu 5: Trước sự xâm lăng của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lăng.

B. Bỏ mặc dân chúng.

C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.

D. Trông chờ vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ra kế hoạch thực hiện chiến tranh nhằm

A. tranh giành thực dân địa, chia lại thị phần.

B. làm bá chủ toàn cầu và đứng đầu châu Âu.

C. bành trướng thần thế ở châu Phi.

D. xoá sổ nước Nga, làm bá chủ toàn cầu.

Câu 7: 1 trong những điểm hăng hái của cách mệnh tư sản thời cận kim là

A. xóa bỏ cơ chế phong kiến, xác lập cơ chế tư bản chủ nghĩa.

B. giúp cho sự tăng trưởng kinh tế, chính trị.

C. đưa nhân loại bước vào nền vĕn minh mới – vĕn minh hậu công nghiệp.

D. đưa giai cấp tư sản lên vǜ đài chính trị.

Câu 8: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm mau chóng vào NĂM 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vƿnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 9: 1 trong những thủ đoạn của thực dân Pháp lúc đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là

A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.

B. chấm dứt chiếm Trung Kì.

C. cắt đứt trục đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng ko điều kiện.

Câu 10: Tại sao thực dân Pháp tìm cách thương thảo với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước Giáp Tuất 1874?

A. Do Pháp bị thất bại trong việc xâm chiếm thành Hà Nội.

B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giđấy lần thứ nhất.

D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giđấy lần thứ 2.

Câu 11: Nguyên nhân phệ nhất dẫn tới sự thất bại của phong trào Cần vương là

A. do chưa được lực lượng gần như.

B. chưa phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.

C. khủng hoảng về đường lối và giai cấp chỉ huy.

D. Pháp quá mạnh nên dễ ợt đàn áp.

Câu 12: Tại sao trong cuộc khai thác thực dân địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, người lao động Việt Nam chỉ ngừng lại ở tranh đấu đòi lợi quyền về kinh tế?

A. Vì số lượng còn ít do mới có mặt trên thị trường.

B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.

C. Vì chưa được tỉnh ngộ lý luận cách mệnh.

D. Vì bị sự điều hành chặt chẽ của thực dân Pháp.

Câu 13: Đặc thù căn bản của thứ tự toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 hoàn thành là:

A. toàn cầu phân thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do 2 siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

B. tạo nên thứ tự toàn cầu đa cực.

C. dự vươn lên mạnh bạo và đứng đầu toàn cầu của nền kinh tế Mĩ.

D. toàn cầu tạo nên 3 trung tâm kinh tế – nguồn vốn phệ nhất toàn cầu.

Câu 14: Với chiến thắng nào ghi lại chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi khuôn khổ 1 nước, biến thành 1 hệ thống toàn cầu?

A. Cách mệnh dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc.

B. Cách mệnh dân chủ sở hữu dân ở Đông Âu.

C. Cách mệnh giải phóng dân tộc ở Nam Phi.

D. Cuộc tranh đấu chống cơ chế độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh.

Câu 15: Sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2, phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi nổ ra sớm nhất ở

A. Bắc Phi.      B. Tây Phi.      C. Trung Phi.   D. Nam Phi.

Câu 19: Nguồn gốc của trạng thái 2 cường quốc Liên Xô – Mĩ mau chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là

A. Mĩ can thiệp sâu vào tình hình nội bộ các nước Đông Âu.

B. Sự đối lập nhau về chỉ tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc.

C. Mĩ thủ đoạn làm bá chủ toàn cầu.

D. Sự cạnh tranh thị phần tiêu thụ hàng hóa giữa 2 cường quốc.

Câu 20: Xu thế thế giới hóa đã tạo cho Việt Nam những điều kiện thuận tiện nào trong thời gian công

– nghiệp hóa – tiên tiến hóa?

A. Khai thác được nguồn lực trong nước.

B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất.

C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ.

D. Đẩy mạnh cộng tác quốc tế.

Câu 21: Để hội nhập với xu hướng thế giới hóa ngày nay, tất cả quốc gia đều ra công lược tăng trưởng của mình bằng cách

A. chính trị là trọng tâm.          B. vĕn hóa là trọng tâm.

C. quân sự là trọng tâm.         D. kinh tế là trọng tâm.

Câu 22: Thuộc tính xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. xã hội thực dân địa.    

C. xã hội thực dân địa nửa phong kiến.

B. xã hội nửa thực dân địa nửa phong kiến.         

D. xã hội phong kiến.

Câu 23: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào người lao động Việt Nam đã tranh đấu hoàn toàn tự giác?

A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

B. Cuộc đình công của người lao động Ba Son (8/1925).

C. Phong trào vô sản hóa (NĂM 1928).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam có mặt trên thị trường (đầu NĂM 1930).

Câu 24: Giảm thiểu của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lƿnh chính trị trước hết của Đảng (2/1930) là gì?

A. Nặng về tranh đấu giai cấp, động lực của cách mệnh là công – nông.

B. Chưa vạch ra đường lối chi tiết của cách mệnh Việt Nam.

C. Chưa thấy được địa điểm, vai trò của giai cấp người lao động.

D. Bình chọn ko đúng bản lĩnh cách mệnh của địa chủ phong kiến.

Câu 25: Phong trào trước hết do giai cấp tư sản dân tộc chủ xướng đấy là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam KHÓA.

C. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

D. thành lập Đảng Lập hiến để tập hiệp lực lượng dân chúng.

Câu 26: Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 27: Giảm thiểu về lực lượng cách mệnh nêu ra trong luận cương chính trị tháng 10/1930 được giải quyết trong chiến trận nào?

A. Chiến trận Dân chủ Đông Dương.

B. Chiến trận Việt Minh.

C. Chiến trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Chiến trận Thống nhất dân chúng phản đế Đông Dương.

Câu 28: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là

A. khắc phục vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.

B. thành lập Chiến trận dân tộc hợp nhất phổ thông chống đế quốc.

C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mệnh ruộng đất, tiến hành giảm tô, giảm tức.

Câu 29: “Đả đảo phong kiến” là 2 khẩu hiệu của phong trào cách mệnh nào Câu 29: “Đả đảo đế

quốc”, “Đả đảo phong k Việt Nam trong thời gian 1930 – 1945?

A. Phong trào 1936 – 1939.     B. Phong trào 1930 – 1935.

C. Phong trào 1930 – 1931.     D. Phong trào 1939 – 1945.

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói về cơ hội Tông khởi nghĩa tháng 8 là ko đúng?

A. Sau lúc Nhật bạo động Pháp, cơ hội Tổng khởi nghĩa đã 9 muồi.

B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng 8 là cơ hội nghìn NĂM có 1.

C. Sau lúc Nhật đầu hàng Đồng minh, cơ hội tổng khởi nghĩa đã 9 muồi.

D. Dân tộc ta đã mau chóng chớp lấy cơ hội để tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 31: Tại sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?

A. Vì quân Trung Hoa Dân quốc đã thoái lui.

B. Vì tình thế cách mệnh chẳng thể trì hoãn được.

C. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.

D. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã cấu kết với nhau kí Hiệp ước Hoa – Pháp.

Câu 32: Điểm chung trong kế hoạch Rive NĂM 1949, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi NĂM 1950 và kế hoạch Nava NĂM 1953 là

A. mau chóng xóa bỏ cĕn cứ địa Việt Bắc.

B. thủ đoạn tiếp diễn cai trị dài lâu Việt Nam.

C. giành thế chủ động trên trận mạc.

D. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 33: Hai hệ thống phòng thủ Pháp thiết lập ở Việt Nam NĂM 1950 là

A. hệ thống phòng thủ ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du

B. hệ thống phòng thủ trên Đường số 4 và Hành lang Đông – Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).

C. hệ thống phòng thủ trên Đường số 4 và đồng bằng Bắc Bộ.

D. phòng tuyến “boong ke” và “vòng đai trắng” bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 34: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm

A. xoá sổ lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. xoá sổ lực lượng địch, giải phóng 3 nước Đông Dương.

C. xoá sổ 1 bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên thuỳ Việt – Trung, mở mang và củng cố cĕn cứ địa Việt Bắc.

D. giành chiến thắng quyết định về quân sự để tạo điều kiện thuận tiện trong thương thuyết ngoại giao.

Câu 35: Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), Mĩ thay Pháp dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm miền Nam nhằm tiến hành thủ đoạn

A. chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thực dân địa kiểu mới.

B. chia cắt Việt Nam, biển miền Nam thành thực dân địa kiểu mới, cĕn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á.

C. biến miền Nam thành thực dân địa kiểu mới, cĕn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á.

D. biến miền Nam thành thực dân địa kiểu mới.

Câu 36: Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiếp diễn tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh đặc thù”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.         

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 37: Điểm mới trong thủ đoạn của Mĩ trình bày ở chiến lược “Chiến tranh lược “Chiến tranh đặc thù” là

A. mở mang chiến tranh xâm lăng Lào.

B. mở mang chiến tranh xâm lăng Campuchia.

C. mở mang chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

D. mở mang chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 38: Điểm lạ mắt và thông minh về nhiệm vụ chiến lược của cách mệnh Việt Nam giai đấy 1954 –

1975 do Đảng Lao động Việt Nam để ra và tiến hành thành công là

A. làm cách mệnh ruộng đất ở miền Bắc và cách mệnh giải phóng dân tộc ở miền Nam.

B. thực hiện cùng lúc 2 nhiệm vụ chiến lược: cách mệnh XHCN ở miền Bắc và tiếp diễn cách mệnh dân tộc dân chủ sở hữu dân ở miền Nam.

C. thực hiện cách mệnh XHCN ở miền Bắc và cách mệnh ruộng đất ở miền Nam.

D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước để hợp nhất non sông về mặt nhà nước.

Câu 39: Điền những từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau đây: “Đổi mới không hề là chỉnh sửa chỉ tiêu của chủ nghĩa xã hội nhưng là …”

A. khiến cho chủ nghĩa xã hội càng ngày càng tốt đẹp hơn.

B. khiến cho chỉ tiêu đấy được tiến hành có hiệu quả.

C. khiến cho chỉ tiêu đã đề ra mau chóng được tiến hành.

D. khiến cho chỉ tiêu đã đề ra thích hợp với thực tế non sông.

Câu 40: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của

A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng và tăng trưởng kinh tế.

C. công cuộc đổi mới non sông.

D. xây dựng và chấn chỉnh Đảng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-A

7-B

8-D

9-C

10-C

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-B

17-C

18-A

19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C

26-C

27-B

28-A

29-C

30-A

31-D

32-D

33-B

34-A

35-B

36-D

37-C

38-B

39-B

40-C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA– ĐỀ 02

Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc diễn ra từ thời nhà nào?

A. Nhà Hạ.     

B. Nhà Hán.

C. Nhà Tần.    

D. Nhà Chu

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

A. Tranh chấp giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam

B. Tranh chấp giữa kinh tế công thương nghiệp nghiệp và kinh tế đồn điền.

C. Tranh chấp giữa bầy tớ và chủ nộ.

D. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ NĂM 1860.

Câu 3: Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được quảng bá vào nước ta?

A. Nho giáo.    B. Phật giáo.    C. Đạo giáo.    D. Ấn Độ giáo.

Câu 4: Vương triều Lê sơ được thành lập sau chiến thắng của sự kiện lịch sử nào?

A. Khởi nghĩa Lam Sơn.

B. Kháng chiến chống Tống.

C. Kháng chiến chống Mông – Nguyên.

D. Kháng chiến chống Thanh.

Câu 5: Tác động của Cách mệnh tháng Mười Nga đối với cách mệnh Việt Nam là

A. để lại bài học kinh nghiệm về bí quyết tranh đấu.

B. chỉ ra trục đường cứu nước đúng mực cho dân tộc Việt Nam.

C. nước Nga có điều kiện hỗ trợ ta về vật chất và ý thức.

D. vạch ra đối phương chính cho cách mệnh Việt Nam.

Câu 6: Để khắc phục hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Mỹ khắc phục khủng hoảng bằng trục đường nào?

A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.

B. Thực hiện cơ chế ôn hòa.

C. Giữ nguyên hiện trạng tự bản chủ nghĩa.

D. Vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Thuộc tính của cuộc Cách mệnh Tháng Mười Nga NĂM 1917 là

A. là cuộc cách mệnh tư sản kiểu cǜ.

B. là cuộc cách mệnh XHCN.

C. là cuộc cách mệnh dân chủ tư sản kiểu mới.

D. là cuộc cách mệnh tư sản tiêu biểu.

Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, trước lúc bị thực dân pháp xâm lăng, Việt Nam là 1 đất nước

A. thực dân địa.

B. phong kiến phụ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thực dân địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 9: Đâu không hề là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?

A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. đền bù cho Pháp 20 triệu quan.

C. triều đình phải mở 3 cửa biển: Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng

D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 10: Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây ko gắn liền với tiếng tăm của Phan Bội Châu?

A. Hội Duy tân.          

B. Phong trào Đông du.

C. Phong trào Duy tân.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây ko thuộc công đoạn thứ nhất của phong trào Cần vương?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.

B. Diễn ra sôi nổi, liên tiếp trên khuôn khổ bao la.

C. Phong trào tụ hợp thành các trung tâm khởi nghĩa phệ, tăng trưởng theo chiều sâu.

D. Thu hút nhiều thành phần, phân khúc tham dự.

Câu 12: Cuộc khai thác thực dân địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã ảnh hưởng tới xã hội Việt Nam như thế nào?

A. Giai cấp dân cày tăng mạnh về số lượng.

B. Tạo nên giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

C. Tạo nên giai cấp người lao động và 2 phân khúc tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp dân cày tăng mạnh về số lượng và tỉnh ngộ cách mệnh.

Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) ko quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh toàn cầu.

B. xoá sổ tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa binh phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia khuôn khổ tác động ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14: Trật tự toàn cầu 2 cực Ianta được tạo nên trên cơ sở nào?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.

B. Những thỏa thuận của 3 cường quốc sau Hội nghị lanta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia khuôn khổ tác động trong Hội nghị lực.

D. Những quyết định trong Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận của 3 cường quốc.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA– ĐỀ 03

Câu 1: Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?

A. Biết chế tạo dụng cụ lao động.        

B. Biết sĕn bắn hái lượm.

C. Biết trồng trọt chĕn nuôi.   

D. Biết cách tạo ra lửa.

Câu 2: Quốc gia cổ Vĕn Lang – Âu Lạc được tạo nên trên cơ sở của nền vĕn hóa cổ nào dưới đây?

A. Sa HuǶnh.

B. Đồng Nai.  

C. Ốc Eo.        

D. Đông Sơn.

Câu 3: Thể chế chính trị của tất cả quốc gia cổ điển phương Đông là gì?

A. Thể chế dân chủ.

B. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

C. Thể chế quân chủ chuyên chế.

D. Thể chế cộng hòa.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X ghi lại sự hoàn thành thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời gian độc lập dài lâu?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ NĂM 905.

B. Khúc Hạo canh tân hành chính, xây dựng quyền tự chủ NĂM 907.

C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền NĂM 938.

D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô NĂM 939.

Câu 5: Chiến tranh toàn cầu thứ 2 hoàn thành lúc

A. phát xít Italia bị sụp đổ.

B. Nhật Bản đầu hàng ko điều kiện.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật.

D. phát xít Đức bị xoá sổ.

Câu 6: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ Latinh là

A. “Cái gậy phệ” và “Ngoại giao đồng đôla”.

B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.

C. cơ chế “Cái gậy phệ”.

D. cơ chế “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 7: Cả 2 trận đánh tranh toàn cầu đều khắc phục tranh chấp về vấn đề gì?

A. Khoa học kỹ thuật. B. Thị trường, thực dân địa.

C. Nhân công. D. Vốn.

Câu 8: Ý nào ko đúng lúc nhận xét về phong trào Cần vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài tới đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô phệ, nhất là ở Bắc Kì và Trung Ki.

C. Phong trào hấp dẫn gần như các phân khúc dân chúng tham dự.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 9: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu thế nào?

A. Canh tân.    

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mệnh.

D. Bao động

Câu 10: Đặc điểm nhấn của cơ chế phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

A. cơ chế quân chủ chuyên chế đang trong thời gian thịnh trị.

B. có 1 nền chính trị độc lập.

C. đạt được những văn minh nhất mực về kinh tế, vĕn hóa.

D. có những biểu lộ khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

Câu 11: Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam lúc kí Hiệp ước Nhâm Tuất NĂM 1862 với Pháp là

A. nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. đền bù 20 triệu quan tiền cho Pháp.

C. triều đình phải mở 3 cửa biên: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương gia Pháp vào giao thương.

D. mất thành Vƿnh Long nếu triều đình ko hoàn thành các hoạt động chống Pháp ở 3 tinh

miền Đông Nam Kì.

Câu 12: Chiến thắng Cầu Giđấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ 2 (1883) đều là chiến công của

A. dân quân Hà Nội.

B. quan quân binh sƿ triều đình.

C. quân Cờ đen của Lưu Vƿnh Phúc.

D. quân Cờ đen của Lưu Vƿnh Phúc liên kết với quân của Hoàng Tá Viêm.

Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là quân đội

A. Mĩ, Liên Xô.          

B. Mĩ.

C. Anh, Pháp, Mĩ.       

D. Liên Xô.

Câu 14: Hội nghị Ianta chấp thuận các điều kiện để phục vụ đề nghị của Liên Xô lúc tham dự chống Nhật ở châu Á, không tính

A. khôi phục lợi quyền của nước Nga bị mất sau cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905).

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

C. trả lại Liên Xô miền Nam đảo Zakhalin.

D. giữ nguyên trạng thái của Mông Cổ và Trung Quốc.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA– ĐỀ 04

Câu 1: Điểm giống nhau căn bản giữa Cách mệnh tư sản Anh và Cách mệnh tư sản Pháp thời gian cận kim là gì?

A. Nguyên nhân trực tiếp đều quay quanh vấn đề nguồn vốn.

B. Xã hội phân phân thành các sang trọng.

C. ĐỀu có sự thâm nhập kinh tế TBCN vào nông nghiệp.

D. ĐỀu do quý tộc mới chỉ huy.

Câu 2: Biểu hiện nào ko thuộc công đoạn tăng trưởng của xã hội phong kiến phương Đông?

A. Tạo nên quan hệ bóc lột giữa địa chủ với dân cày lƿnh canh.

B. Vua chuyên chế gia tăng quyền lực, biến thành hoàng đế (hoặc bệ hạ).

C. Các vương quốc được hợp nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn.

D. Sự tạo nên các lãnh địa với quyền lực mập phệ của lãnh chúa.

Câu 3: Dưới thời khóa Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã quảng bá tư tưởng nào vào nước ta?

A. Nho giáo.    B. Đạo giáo.    C. Phật giáo.    D. Thiên Chúa giáo.

Câu 4: Sắp đặt quy trình theo thời kì các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X – XV:

1.  Kháng chiến chống Tổng thời Tiền Lê.

2.  Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thời Trần.

3.  Kháng chiến chống Tống thời Lí.

4.  Khởi nghĩa Lam Sơn.

A. 1, 2, 3, 4.     B. 2, 3, 4, 1.     C. 1,3, 2, 4.      D. 3, 2, 4, 1.

Câu 5: Vì sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản canh tân thành công mà ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh ko muốn canh tân.

B. Giai cấp tư sản càng ngày càng trưởng thành và có thần thế về kinh tế.

C. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ văn minh.

D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 6: Cuộc Duy tân Minh Trị thực hiện trên những lƿnh vực

A. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

B. chính trị, kinh tế, vĕn hóa, xã hội.

C. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, quân sự.

D. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, giáo dục.

Câu 7: Chính đảng trước hết của giai cấp tư sản Ấn Độ là

A. Đảng Quốc đại        B. Đảng Đồng minh hội.   C. Đảng Dân chủ.   D. Đảng Cộng sản.

Câu 8: Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patonốt (1884) nhưng triều đình Huế kí với Pháp đều trình bày

A. sự nhu nhược của triều đình Huế, ko dám cùng dân chúng đứng lên chống Pháp.

B. sự bán nước của triều đình Huế.

C. sự chấp thuận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa tới đèo Ngang.

D. sự nhu nhược của triều đình Huế giữa khi non sông bị giặc ngoại xâm.

Câu 9: Những cơ chế của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã

A. khiến cho sức mạnh phòng ngự non sông bị giảm sút.

B. biến thành nguyên do sâu xa để Việt Nam bị xâm lăng.

C. khiến cho Việt Nam bị phụ thuộc vào các nước phương Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả quốc gia tư bản.

Câu 10: Nguyên nhân chủ chốt dẫn tới thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối XIX là

A. triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.

B. thiếu 1 lực lượng xã hội hiện đại, có đủ năng lực để chỉ huy phong trào.

C. đối phương đã áp đặt được giai cấp thống trị trên toàn thể cương vực Việt Nam.

D. nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của dân chúng Việt Nam.

Câu 11: Đặc điểm của phong trào Cần vương

A. là phong trào yêu nước theo thiên hướng và tinh thần hệ phong kiến.

B. là phong trào yêu nước theo thiên hướng dân chủ tư sản.

C. là phong trào yêu nước theo thiên hướng vô sản.

D. là phong trào yêu nước của các phân khúc dân chúng.

Câu 12: So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự dị biệt cĕn bản là

A. chỉ tiêu tranh đấu và lực lượng tham dự.

B. ko bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. bề ngoài, bí quyết tranh đấu.

D. nhân vật tranh đấu và quy mô phong trào.

Câu 13: Vì sao gọi là “Trật tự hại cực Ianta”?

A. Liên Xô và Mĩ phân chia khuôn khổ tác động và khuôn khổ đóng quân ở châu Âu, châu Á.

B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực tác động và đại diện cho 2 phe TBCN và XHCN.

C. Thế giới đã xảy ra nhiều xung đột và căng thẳng.

D. Trật tự này được tạo nên bởi quyết định của các cường quốc tại Ianta.

Câu 14: Chủ nghĩa xã hội đã vượt qua phạm vi 1 nước và biến thành hệ thống toàn cầu với chiến thắng của

A. cách mệnh Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959).

B. các cuộc cách mệnh dân chủ sở hữu dân Đông Âu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2.

C. cách mệnh Trung Quốc với sự có mặt trên thị trường của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

D. cách mệnh Việt Nam với sự có mặt trên thị trường của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA– ĐỀ 05

Câu 1: Tác động mạnh bạo và thâm thúy nhất của vĕn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là

A. tín ngưỡng và chữ viết.           

B. vĕn hóa.

C. tín ngưỡng.     

D. chữ viết.

Câu 2: Thời khóa nào đã đưa Cách mệnh tư sản Pháp lên tới đỉnh cao?

A. Thời khóa phải Lập hiến cầm quyền.

B. Thời khóa phái Girôngđanh cầm quyền.

C. Thời khóa phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời khóa Đốc chính.

Câu 3: Chiến thắng nào của nghĩa binh Tây Sơn ghi lại sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm NĂM 1785?

A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ 3.

B. Chiến thắng Chi Lăng.

C. Chiến thắng Xương Giang.

D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 4: Hệ tư tưởng tín ngưỡng nào được nhập khẩu vào nước ta trong các thế kỉ XVI-XVII?

A. Đạo giáo.   

B. Nho giáo.   

C. Phật giáo.   

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 5: Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á

A. số đông bị trở thành thực dân địa.

B. tăng trưởng mạnh theo trục đường tư bản chủ nghĩa.

C. bước vào thời gian khủng hoảng toàn diện.

D. bước vào thời gian khủng hoảng.

Câu 6: Vì sao nói chiến thắng Cách mệnh tháng Mười Nga NĂM 1917 đã chỉnh sửa cục diện toàn cầu?

A. Hệ thống TBCN ko còn là 1 hệ thống độc nhất trên toàn cầu.

B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên toàn cầu.

C. Đưa nước Nga Xô viết biến thành “thành trì của cách mệnh toàn cầu”.

D. Xóa bỏ cơ chế phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.

Câu 7: Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinhtơn là

A. xác lập sự áp đặt nộ dịch của các nước thắng trận đối với các nước chiến bại, thực dân địa và lệ thuộc.

B. sự phân chia toàn cầu, phân chia lợi quyền giữa các nước thắng trận.

C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước chiến bại.

D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thực dân địa.

Câu 8: Cuộc chuyển di giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi Pháp với

A. đánh đuổi phong kiến tay sai.

B. cải biến xã hội.

C. giành độc lập dân tộc.

D. giải phóng giai cấp dân cày.

Câu 9: 1 trong những cơ chế sai trái của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn tới sự sứt mẻ khối kết đoàn dân tộc là gì

A. Đẩy mạnh các thứ thuế phi lí, bóc lột kiệt quệ dân chúng dân chúng.

B. Không tiến hành canh tân dân chủ, duy tân non sông.

C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây.

D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sƿ phương Tây.

Câu 10: Đặc điểm nào nổi trội nhất trong phong trào kháng chiến của dân chúng 3 tỉnh miền Tây

Nam Kì?

A. Phong trào liên kết giữa chống Pháp với chống phong kiến tay sai.

B. Phong trào do dân cày chủ xướng và chỉ huy.

C. Phong trào đã hấp dẫn nhiều vĕn thân, sƿ phu tham dự.

D. Phong trào sử dụng bề ngoài tranh đấu phong phú.

Câu 11: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là đối phương trực tiếp của dân chúng ta.

B. Nơi đặt hội sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

C. Để mày mò xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi về giúp đồng bào mình.

D. Nơi diễn ra các cuộc cách mệnh tư sản nổi danh.

Câu 12: Lực lượng tham dự phong trào tranh đấu theo xu thế cứu nước đầu thế kỉ XX là

A. nhiều phân khúc, giai cấp, thành phần xã hội.

B. dân cày, người lao động và trí thức.

C. các vĕn thân sƿ phu.

D. toàn bộ dân tộc Việt Nam.

Câu 13: Trật tự hại cực Ianta sụp đổ vì

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang hội thoại.

B. Liên Xô và Mĩ “ngao ngán” việc chạy đua vǜ trang.

C. Tác động của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.

D. Mẫu hình XHCN ở Liên Xô tan rã.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây trình bày rõ vai trò của Liên hợp quốc ngày nay?

A. Tôn trọng kiêm toàn cương vực và độc lập chính trị của tất cả quốc gia.

B. Đồng đẳng chủ quyền giữa tất cả quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công tác nội bộ của bất kì nước nào.

D. Diễn đàn quốc tế vừa cộng tác vừa tranh đấu nhằm duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót
  • Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn

Chúc các em học tốt! 

.


Thông tin thêm về Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học trò ôn tập sẵn sàng trước kì thi sắp đến Học Điện Tử Cơ Bản giới thiệu tới các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa, được Học Điện Tử Cơ Bản chỉnh sửa và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu dụng cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tới thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đấy là gì?

A. Kỹ thuật luyện đồ kim khí.

B. Đóng tàu, chế tác súng.

C. Thuốc nhuộm, thuốc in.     

D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.

Câu 2: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hiện ra trong thời gian nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Đường.

B. Nhà Tống.  

C. Nhà Minh.  

D. Nhà Thanh.

Câu 3: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải chống chọi với cuộc kháng chiến chống quân xâm lăng Mông – Nguyên?

A. Thời Đinh – Tiền Lê.          

B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.        

D. Thời nhà Hồ.

Câu 4: Hệ tư tưởng phong kiến và các tín ngưỡng phệ nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?

A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.

B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.

C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.

Câu 5: Trước sự xâm lăng của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lăng.

B. Bỏ mặc dân chúng.

C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.

D. Trông chờ vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ra kế hoạch thực hiện chiến tranh nhằm

A. tranh giành thực dân địa, chia lại thị phần.

B. làm bá chủ toàn cầu và đứng đầu châu Âu.

C. bành trướng thần thế ở châu Phi.

D. xoá sổ nước Nga, làm bá chủ toàn cầu.

Câu 7: 1 trong những điểm hăng hái của cách mệnh tư sản thời cận kim là

A. xóa bỏ cơ chế phong kiến, xác lập cơ chế tư bản chủ nghĩa.

B. giúp cho sự tăng trưởng kinh tế, chính trị.

C. đưa nhân loại bước vào nền vĕn minh mới – vĕn minh hậu công nghiệp.

D. đưa giai cấp tư sản lên vǜ đài chính trị.

Câu 8: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm mau chóng vào NĂM 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vƿnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 9: 1 trong những thủ đoạn của thực dân Pháp lúc đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là

A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.

B. chấm dứt chiếm Trung Kì.

C. cắt đứt trục đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng ko điều kiện.

Câu 10: Tại sao thực dân Pháp tìm cách thương thảo với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước Giáp Tuất 1874?

A. Do Pháp bị thất bại trong việc xâm chiếm thành Hà Nội.

B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giđấy lần thứ nhất.

D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giđấy lần thứ 2.

Câu 11: Nguyên nhân phệ nhất dẫn tới sự thất bại của phong trào Cần vương là

A. do chưa được lực lượng gần như.

B. chưa phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.

C. khủng hoảng về đường lối và giai cấp chỉ huy.

D. Pháp quá mạnh nên dễ ợt đàn áp.

Câu 12: Tại sao trong cuộc khai thác thực dân địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, người lao động Việt Nam chỉ ngừng lại ở tranh đấu đòi lợi quyền về kinh tế?

A. Vì số lượng còn ít do mới có mặt trên thị trường.

B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.

C. Vì chưa được tỉnh ngộ lý luận cách mệnh.

D. Vì bị sự điều hành chặt chẽ của thực dân Pháp.

Câu 13: Đặc thù căn bản của thứ tự toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 hoàn thành là:

A. toàn cầu phân thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do 2 siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

B. tạo nên thứ tự toàn cầu đa cực.

C. dự vươn lên mạnh bạo và đứng đầu toàn cầu của nền kinh tế Mĩ.

D. toàn cầu tạo nên 3 trung tâm kinh tế – nguồn vốn phệ nhất toàn cầu.

Câu 14: Với chiến thắng nào ghi lại chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi khuôn khổ 1 nước, biến thành 1 hệ thống toàn cầu?

A. Cách mệnh dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc.

B. Cách mệnh dân chủ sở hữu dân ở Đông Âu.

C. Cách mệnh giải phóng dân tộc ở Nam Phi.

D. Cuộc tranh đấu chống cơ chế độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh.

Câu 15: Sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2, phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi nổ ra sớm nhất ở

A. Bắc Phi.      B. Tây Phi.      C. Trung Phi.   D. Nam Phi.

Câu 19: Nguồn gốc của trạng thái 2 cường quốc Liên Xô – Mĩ mau chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là

A. Mĩ can thiệp sâu vào tình hình nội bộ các nước Đông Âu.

B. Sự đối lập nhau về chỉ tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc.

C. Mĩ thủ đoạn làm bá chủ toàn cầu.

D. Sự cạnh tranh thị phần tiêu thụ hàng hóa giữa 2 cường quốc.

Câu 20: Xu thế thế giới hóa đã tạo cho Việt Nam những điều kiện thuận tiện nào trong thời gian công

– nghiệp hóa – tiên tiến hóa?

A. Khai thác được nguồn lực trong nước.

B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất.

C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ.

D. Đẩy mạnh cộng tác quốc tế.

Câu 21: Để hội nhập với xu hướng thế giới hóa ngày nay, tất cả quốc gia đều ra công lược tăng trưởng của mình bằng cách

A. chính trị là trọng tâm.          B. vĕn hóa là trọng tâm.

C. quân sự là trọng tâm.         D. kinh tế là trọng tâm.

Câu 22: Thuộc tính xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. xã hội thực dân địa.    

C. xã hội thực dân địa nửa phong kiến.

B. xã hội nửa thực dân địa nửa phong kiến.         

D. xã hội phong kiến.

Câu 23: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào người lao động Việt Nam đã tranh đấu hoàn toàn tự giác?

A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

B. Cuộc đình công của người lao động Ba Son (8/1925).

C. Phong trào vô sản hóa (NĂM 1928).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam có mặt trên thị trường (đầu NĂM 1930).

Câu 24: Giảm thiểu của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lƿnh chính trị trước hết của Đảng (2/1930) là gì?

A. Nặng về tranh đấu giai cấp, động lực của cách mệnh là công – nông.

B. Chưa vạch ra đường lối chi tiết của cách mệnh Việt Nam.

C. Chưa thấy được địa điểm, vai trò của giai cấp người lao động.

D. Bình chọn ko đúng bản lĩnh cách mệnh của địa chủ phong kiến.

Câu 25: Phong trào trước hết do giai cấp tư sản dân tộc chủ xướng đấy là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam KHÓA.

C. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

D. thành lập Đảng Lập hiến để tập hiệp lực lượng dân chúng.

Câu 26: Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 27: Giảm thiểu về lực lượng cách mệnh nêu ra trong luận cương chính trị tháng 10/1930 được giải quyết trong chiến trận nào?

A. Chiến trận Dân chủ Đông Dương.

B. Chiến trận Việt Minh.

C. Chiến trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Chiến trận Thống nhất dân chúng phản đế Đông Dương.

Câu 28: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là

A. khắc phục vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.

B. thành lập Chiến trận dân tộc hợp nhất phổ thông chống đế quốc.

C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mệnh ruộng đất, tiến hành giảm tô, giảm tức.

Câu 29: “Đả đảo phong kiến” là 2 khẩu hiệu của phong trào cách mệnh nào Câu 29: “Đả đảo đế

quốc”, “Đả đảo phong k Việt Nam trong thời gian 1930 – 1945?

A. Phong trào 1936 – 1939.     B. Phong trào 1930 – 1935.

C. Phong trào 1930 – 1931.     D. Phong trào 1939 – 1945.

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói về cơ hội Tông khởi nghĩa tháng 8 là ko đúng?

A. Sau lúc Nhật bạo động Pháp, cơ hội Tổng khởi nghĩa đã 9 muồi.

B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng 8 là cơ hội nghìn NĂM có 1.

C. Sau lúc Nhật đầu hàng Đồng minh, cơ hội tổng khởi nghĩa đã 9 muồi.

D. Dân tộc ta đã mau chóng chớp lấy cơ hội để tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 31: Tại sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?

A. Vì quân Trung Hoa Dân quốc đã thoái lui.

B. Vì tình thế cách mệnh chẳng thể trì hoãn được.

C. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.

D. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã cấu kết với nhau kí Hiệp ước Hoa – Pháp.

Câu 32: Điểm chung trong kế hoạch Rive NĂM 1949, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi NĂM 1950 và kế hoạch Nava NĂM 1953 là

A. mau chóng xóa bỏ cĕn cứ địa Việt Bắc.

B. thủ đoạn tiếp diễn cai trị dài lâu Việt Nam.

C. giành thế chủ động trên trận mạc.

D. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 33: Hai hệ thống phòng thủ Pháp thiết lập ở Việt Nam NĂM 1950 là

A. hệ thống phòng thủ ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du

B. hệ thống phòng thủ trên Đường số 4 và Hành lang Đông – Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).

C. hệ thống phòng thủ trên Đường số 4 và đồng bằng Bắc Bộ.

D. phòng tuyến “boong ke” và “vòng đai trắng” bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 34: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm

A. xoá sổ lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. xoá sổ lực lượng địch, giải phóng 3 nước Đông Dương.

C. xoá sổ 1 bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên thuỳ Việt – Trung, mở mang và củng cố cĕn cứ địa Việt Bắc.

D. giành chiến thắng quyết định về quân sự để tạo điều kiện thuận tiện trong thương thuyết ngoại giao.

Câu 35: Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), Mĩ thay Pháp dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm miền Nam nhằm tiến hành thủ đoạn

A. chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thực dân địa kiểu mới.

B. chia cắt Việt Nam, biển miền Nam thành thực dân địa kiểu mới, cĕn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á.

C. biến miền Nam thành thực dân địa kiểu mới, cĕn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á.

D. biến miền Nam thành thực dân địa kiểu mới.

Câu 36: Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiếp diễn tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh đặc thù”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.         

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 37: Điểm mới trong thủ đoạn của Mĩ trình bày ở chiến lược “Chiến tranh lược “Chiến tranh đặc thù” là

A. mở mang chiến tranh xâm lăng Lào.

B. mở mang chiến tranh xâm lăng Campuchia.

C. mở mang chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

D. mở mang chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 38: Điểm lạ mắt và thông minh về nhiệm vụ chiến lược của cách mệnh Việt Nam giai đấy 1954 –

1975 do Đảng Lao động Việt Nam để ra và tiến hành thành công là

A. làm cách mệnh ruộng đất ở miền Bắc và cách mệnh giải phóng dân tộc ở miền Nam.

B. thực hiện cùng lúc 2 nhiệm vụ chiến lược: cách mệnh XHCN ở miền Bắc và tiếp diễn cách mệnh dân tộc dân chủ sở hữu dân ở miền Nam.

C. thực hiện cách mệnh XHCN ở miền Bắc và cách mệnh ruộng đất ở miền Nam.

D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước để hợp nhất non sông về mặt nhà nước.

Câu 39: Điền những từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau đây: “Đổi mới không hề là chỉnh sửa chỉ tiêu của chủ nghĩa xã hội nhưng là …”

A. khiến cho chủ nghĩa xã hội càng ngày càng tốt đẹp hơn.

B. khiến cho chỉ tiêu đấy được tiến hành có hiệu quả.

C. khiến cho chỉ tiêu đã đề ra mau chóng được tiến hành.

D. khiến cho chỉ tiêu đã đề ra thích hợp với thực tế non sông.

Câu 40: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của

A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng và tăng trưởng kinh tế.

C. công cuộc đổi mới non sông.

D. xây dựng và chấn chỉnh Đảng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-A

7-B

8-D

9-C

10-C

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-B

17-C

18-A

19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C

26-C

27-B

28-A

29-C

30-A

31-D

32-D

33-B

34-A

35-B

36-D

37-C

38-B

39-B

40-C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA- ĐỀ 02

Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc diễn ra từ thời nhà nào?

A. Nhà Hạ.     

B. Nhà Hán.

C. Nhà Tần.    

D. Nhà Chu

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

A. Tranh chấp giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam

B. Tranh chấp giữa kinh tế công thương nghiệp nghiệp và kinh tế đồn điền.

C. Tranh chấp giữa bầy tớ và chủ nộ.

D. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ NĂM 1860.

Câu 3: Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được quảng bá vào nước ta?

A. Nho giáo.    B. Phật giáo.    C. Đạo giáo.    D. Ấn Độ giáo.

Câu 4: Vương triều Lê sơ được thành lập sau chiến thắng của sự kiện lịch sử nào?

A. Khởi nghĩa Lam Sơn.

B. Kháng chiến chống Tống.

C. Kháng chiến chống Mông – Nguyên.

D. Kháng chiến chống Thanh.

Câu 5: Tác động của Cách mệnh tháng Mười Nga đối với cách mệnh Việt Nam là

A. để lại bài học kinh nghiệm về bí quyết tranh đấu.

B. chỉ ra trục đường cứu nước đúng mực cho dân tộc Việt Nam.

C. nước Nga có điều kiện hỗ trợ ta về vật chất và ý thức.

D. vạch ra đối phương chính cho cách mệnh Việt Nam.

Câu 6: Để khắc phục hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Mỹ khắc phục khủng hoảng bằng trục đường nào?

A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.

B. Thực hiện cơ chế ôn hòa.

C. Giữ nguyên hiện trạng tự bản chủ nghĩa.

D. Vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Thuộc tính của cuộc Cách mệnh Tháng Mười Nga NĂM 1917 là

A. là cuộc cách mệnh tư sản kiểu cǜ.

B. là cuộc cách mệnh XHCN.

C. là cuộc cách mệnh dân chủ tư sản kiểu mới.

D. là cuộc cách mệnh tư sản tiêu biểu.

Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, trước lúc bị thực dân pháp xâm lăng, Việt Nam là 1 đất nước

A. thực dân địa.

B. phong kiến phụ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thực dân địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 9: Đâu không hề là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?

A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. đền bù cho Pháp 20 triệu quan.

C. triều đình phải mở 3 cửa biển: Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng

D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 10: Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây ko gắn liền với tiếng tăm của Phan Bội Châu?

A. Hội Duy tân.          

B. Phong trào Đông du.

C. Phong trào Duy tân.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây ko thuộc công đoạn thứ nhất của phong trào Cần vương?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.

B. Diễn ra sôi nổi, liên tiếp trên khuôn khổ bao la.

C. Phong trào tụ hợp thành các trung tâm khởi nghĩa phệ, tăng trưởng theo chiều sâu.

D. Thu hút nhiều thành phần, phân khúc tham dự.

Câu 12: Cuộc khai thác thực dân địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã ảnh hưởng tới xã hội Việt Nam như thế nào?

A. Giai cấp dân cày tăng mạnh về số lượng.

B. Tạo nên giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

C. Tạo nên giai cấp người lao động và 2 phân khúc tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp dân cày tăng mạnh về số lượng và tỉnh ngộ cách mệnh.

Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) ko quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh toàn cầu.

B. xoá sổ tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa binh phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia khuôn khổ tác động ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14: Trật tự toàn cầu 2 cực Ianta được tạo nên trên cơ sở nào?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.

B. Những thỏa thuận của 3 cường quốc sau Hội nghị lanta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia khuôn khổ tác động trong Hội nghị lực.

D. Những quyết định trong Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận của 3 cường quốc.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA- ĐỀ 03

Câu 1: Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?

A. Biết chế tạo dụng cụ lao động.        

B. Biết sĕn bắn hái lượm.

C. Biết trồng trọt chĕn nuôi.   

D. Biết cách tạo ra lửa.

Câu 2: Quốc gia cổ Vĕn Lang – Âu Lạc được tạo nên trên cơ sở của nền vĕn hóa cổ nào dưới đây?

A. Sa HuǶnh.

B. Đồng Nai.  

C. Ốc Eo.        

D. Đông Sơn.

Câu 3: Thể chế chính trị của tất cả quốc gia cổ điển phương Đông là gì?

A. Thể chế dân chủ.

B. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

C. Thể chế quân chủ chuyên chế.

D. Thể chế cộng hòa.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X ghi lại sự hoàn thành thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời gian độc lập dài lâu?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ NĂM 905.

B. Khúc Hạo canh tân hành chính, xây dựng quyền tự chủ NĂM 907.

C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền NĂM 938.

D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô NĂM 939.

Câu 5: Chiến tranh toàn cầu thứ 2 hoàn thành lúc

A. phát xít Italia bị sụp đổ.

B. Nhật Bản đầu hàng ko điều kiện.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật.

D. phát xít Đức bị xoá sổ.

Câu 6: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ Latinh là

A. “Cái gậy phệ” và “Ngoại giao đồng đôla”.

B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.

C. cơ chế “Cái gậy phệ”.

D. cơ chế “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 7: Cả 2 trận đánh tranh toàn cầu đều khắc phục tranh chấp về vấn đề gì?

A. Khoa học kỹ thuật. B. Thị trường, thực dân địa.

C. Nhân công. D. Vốn.

Câu 8: Ý nào ko đúng lúc nhận xét về phong trào Cần vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài tới đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô phệ, nhất là ở Bắc Kì và Trung Ki.

C. Phong trào hấp dẫn gần như các phân khúc dân chúng tham dự.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 9: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu thế nào?

A. Canh tân.    

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mệnh.

D. Bao động

Câu 10: Đặc điểm nhấn của cơ chế phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

A. cơ chế quân chủ chuyên chế đang trong thời gian thịnh trị.

B. có 1 nền chính trị độc lập.

C. đạt được những văn minh nhất mực về kinh tế, vĕn hóa.

D. có những biểu lộ khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

Câu 11: Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam lúc kí Hiệp ước Nhâm Tuất NĂM 1862 với Pháp là

A. nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. đền bù 20 triệu quan tiền cho Pháp.

C. triều đình phải mở 3 cửa biên: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương gia Pháp vào giao thương.

D. mất thành Vƿnh Long nếu triều đình ko hoàn thành các hoạt động chống Pháp ở 3 tinh

miền Đông Nam Kì.

Câu 12: Chiến thắng Cầu Giđấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ 2 (1883) đều là chiến công của

A. dân quân Hà Nội.

B. quan quân binh sƿ triều đình.

C. quân Cờ đen của Lưu Vƿnh Phúc.

D. quân Cờ đen của Lưu Vƿnh Phúc liên kết với quân của Hoàng Tá Viêm.

Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2 là quân đội

A. Mĩ, Liên Xô.          

B. Mĩ.

C. Anh, Pháp, Mĩ.       

D. Liên Xô.

Câu 14: Hội nghị Ianta chấp thuận các điều kiện để phục vụ đề nghị của Liên Xô lúc tham dự chống Nhật ở châu Á, không tính

A. khôi phục lợi quyền của nước Nga bị mất sau cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905).

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

C. trả lại Liên Xô miền Nam đảo Zakhalin.

D. giữ nguyên trạng thái của Mông Cổ và Trung Quốc.

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA- ĐỀ 04

Câu 1: Điểm giống nhau căn bản giữa Cách mệnh tư sản Anh và Cách mệnh tư sản Pháp thời gian cận kim là gì?

A. Nguyên nhân trực tiếp đều quay quanh vấn đề nguồn vốn.

B. Xã hội phân phân thành các sang trọng.

C. ĐỀu có sự thâm nhập kinh tế TBCN vào nông nghiệp.

D. ĐỀu do quý tộc mới chỉ huy.

Câu 2: Biểu hiện nào ko thuộc công đoạn tăng trưởng của xã hội phong kiến phương Đông?

A. Tạo nên quan hệ bóc lột giữa địa chủ với dân cày lƿnh canh.

B. Vua chuyên chế gia tăng quyền lực, biến thành hoàng đế (hoặc bệ hạ).

C. Các vương quốc được hợp nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn.

D. Sự tạo nên các lãnh địa với quyền lực mập phệ của lãnh chúa.

Câu 3: Dưới thời khóa Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã quảng bá tư tưởng nào vào nước ta?

A. Nho giáo.    B. Đạo giáo.    C. Phật giáo.    D. Thiên Chúa giáo.

Câu 4: Sắp đặt quy trình theo thời kì các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X – XV:

1.  Kháng chiến chống Tổng thời Tiền Lê.

2.  Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thời Trần.

3.  Kháng chiến chống Tống thời Lí.

4.  Khởi nghĩa Lam Sơn.

A. 1, 2, 3, 4.     B. 2, 3, 4, 1.     C. 1,3, 2, 4.      D. 3, 2, 4, 1.

Câu 5: Vì sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản canh tân thành công mà ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh ko muốn canh tân.

B. Giai cấp tư sản càng ngày càng trưởng thành và có thần thế về kinh tế.

C. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ văn minh.

D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 6: Cuộc Duy tân Minh Trị thực hiện trên những lƿnh vực

A. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

B. chính trị, kinh tế, vĕn hóa, xã hội.

C. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, quân sự.

D. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, giáo dục.

Câu 7: Chính đảng trước hết của giai cấp tư sản Ấn Độ là

A. Đảng Quốc đại        B. Đảng Đồng minh hội.   C. Đảng Dân chủ.   D. Đảng Cộng sản.

Câu 8: Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patonốt (1884) nhưng triều đình Huế kí với Pháp đều trình bày

A. sự nhu nhược của triều đình Huế, ko dám cùng dân chúng đứng lên chống Pháp.

B. sự bán nước của triều đình Huế.

C. sự chấp thuận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa tới đèo Ngang.

D. sự nhu nhược của triều đình Huế giữa khi non sông bị giặc ngoại xâm.

Câu 9: Những cơ chế của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã

A. khiến cho sức mạnh phòng ngự non sông bị giảm sút.

B. biến thành nguyên do sâu xa để Việt Nam bị xâm lăng.

C. khiến cho Việt Nam bị phụ thuộc vào các nước phương Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả quốc gia tư bản.

Câu 10: Nguyên nhân chủ chốt dẫn tới thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối XIX là

A. triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.

B. thiếu 1 lực lượng xã hội hiện đại, có đủ năng lực để chỉ huy phong trào.

C. đối phương đã áp đặt được giai cấp thống trị trên toàn thể cương vực Việt Nam.

D. nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của dân chúng Việt Nam.

Câu 11: Đặc điểm của phong trào Cần vương

A. là phong trào yêu nước theo thiên hướng và tinh thần hệ phong kiến.

B. là phong trào yêu nước theo thiên hướng dân chủ tư sản.

C. là phong trào yêu nước theo thiên hướng vô sản.

D. là phong trào yêu nước của các phân khúc dân chúng.

Câu 12: So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự dị biệt cĕn bản là

A. chỉ tiêu tranh đấu và lực lượng tham dự.

B. ko bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. bề ngoài, bí quyết tranh đấu.

D. nhân vật tranh đấu và quy mô phong trào.

Câu 13: Vì sao gọi là “Trật tự hại cực Ianta”?

A. Liên Xô và Mĩ phân chia khuôn khổ tác động và khuôn khổ đóng quân ở châu Âu, châu Á.

B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực tác động và đại diện cho 2 phe TBCN và XHCN.

C. Thế giới đã xảy ra nhiều xung đột và căng thẳng.

D. Trật tự này được tạo nên bởi quyết định của các cường quốc tại Ianta.

Câu 14: Chủ nghĩa xã hội đã vượt qua phạm vi 1 nước và biến thành hệ thống toàn cầu với chiến thắng của

A. cách mệnh Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959).

B. các cuộc cách mệnh dân chủ sở hữu dân Đông Âu sau Chiến tranh toàn cầu thứ 2.

C. cách mệnh Trung Quốc với sự có mặt trên thị trường của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

D. cách mệnh Việt Nam với sự có mặt trên thị trường của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA- ĐỀ 05

Câu 1: Tác động mạnh bạo và thâm thúy nhất của vĕn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là

A. tín ngưỡng và chữ viết.           

B. vĕn hóa.

C. tín ngưỡng.     

D. chữ viết.

Câu 2: Thời khóa nào đã đưa Cách mệnh tư sản Pháp lên tới đỉnh cao?

A. Thời khóa phải Lập hiến cầm quyền.

B. Thời khóa phái Girôngđanh cầm quyền.

C. Thời khóa phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời khóa Đốc chính.

Câu 3: Chiến thắng nào của nghĩa binh Tây Sơn ghi lại sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm NĂM 1785?

A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ 3.

B. Chiến thắng Chi Lăng.

C. Chiến thắng Xương Giang.

D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 4: Hệ tư tưởng tín ngưỡng nào được nhập khẩu vào nước ta trong các thế kỉ XVI-XVII?

A. Đạo giáo.   

B. Nho giáo.   

C. Phật giáo.   

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 5: Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á

A. số đông bị trở thành thực dân địa.

B. tăng trưởng mạnh theo trục đường tư bản chủ nghĩa.

C. bước vào thời gian khủng hoảng toàn diện.

D. bước vào thời gian khủng hoảng.

Câu 6: Vì sao nói chiến thắng Cách mệnh tháng Mười Nga NĂM 1917 đã chỉnh sửa cục diện toàn cầu?

A. Hệ thống TBCN ko còn là 1 hệ thống độc nhất trên toàn cầu.

B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên toàn cầu.

C. Đưa nước Nga Xô viết biến thành “thành trì của cách mệnh toàn cầu”.

D. Xóa bỏ cơ chế phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.

Câu 7: Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinhtơn là

A. xác lập sự áp đặt nộ dịch của các nước thắng trận đối với các nước chiến bại, thực dân địa và lệ thuộc.

B. sự phân chia toàn cầu, phân chia lợi quyền giữa các nước thắng trận.

C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước chiến bại.

D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thực dân địa.

Câu 8: Cuộc chuyển di giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi Pháp với

A. đánh đuổi phong kiến tay sai.

B. cải biến xã hội.

C. giành độc lập dân tộc.

D. giải phóng giai cấp dân cày.

Câu 9: 1 trong những cơ chế sai trái của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn tới sự sứt mẻ khối kết đoàn dân tộc là gì

A. Đẩy mạnh các thứ thuế phi lí, bóc lột kiệt quệ dân chúng dân chúng.

B. Không tiến hành canh tân dân chủ, duy tân non sông.

C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây.

D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sƿ phương Tây.

Câu 10: Đặc điểm nào nổi trội nhất trong phong trào kháng chiến của dân chúng 3 tỉnh miền Tây

Nam Kì?

A. Phong trào liên kết giữa chống Pháp với chống phong kiến tay sai.

B. Phong trào do dân cày chủ xướng và chỉ huy.

C. Phong trào đã hấp dẫn nhiều vĕn thân, sƿ phu tham dự.

D. Phong trào sử dụng bề ngoài tranh đấu phong phú.

Câu 11: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là đối phương trực tiếp của dân chúng ta.

B. Nơi đặt hội sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

C. Để mày mò xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi về giúp đồng bào mình.

D. Nơi diễn ra các cuộc cách mệnh tư sản nổi danh.

Câu 12: Lực lượng tham dự phong trào tranh đấu theo xu thế cứu nước đầu thế kỉ XX là

A. nhiều phân khúc, giai cấp, thành phần xã hội.

B. dân cày, người lao động và trí thức.

C. các vĕn thân sƿ phu.

D. toàn bộ dân tộc Việt Nam.

Câu 13: Trật tự hại cực Ianta sụp đổ vì

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang hội thoại.

B. Liên Xô và Mĩ “ngao ngán” việc chạy đua vǜ trang.

C. Tác động của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.

D. Mẫu hình XHCN ở Liên Xô tan rã.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây trình bày rõ vai trò của Liên hợp quốc ngày nay?

A. Tôn trọng kiêm toàn cương vực và độc lập chính trị của tất cả quốc gia.

B. Đồng đẳng chủ quyền giữa tất cả quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công tác nội bộ của bất kì nước nào.

D. Diễn đàn quốc tế vừa cộng tác vừa tranh đấu nhằm duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu

—(Để xem tiếp nội dung từ câu 15 tới câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào Học Điện Tử Cơ Bản để tải về máy)— 

Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn

Chúc các em học tốt! 

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Định

101

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót

135

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn

158

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến

117

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt

207

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ

228

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Lịch #Sử #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Bình #Hưng #Hòa


  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bộ #đề #thi #thử #THPT #môn #Lịch #Sử #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Bình #Hưng #Hòa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button