Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối tri thức năm 2021-2022
Để tôi giới thiệu bạn Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 liên thông 2021-2022 dưới đây nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để sẵn sàng tốt hơn cho kì thi giữa 5 học sắp đến. Học Điện Tử Cơ Bản kì vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo. Chúng tôi chúc bạn gặp nhiều may mắn với việc học của mình.
Đề cương học kì 1 môn Toán 6 và CNTT 5 học 2021-2022
1. Thông tin quan trọng
Chức vụ | Nội dung |
Năng lượng có khoáng sản tự nhiên | – Xem lũy thừa qua số mũ thiên nhiên. – Sử dụng công thức: ({{a} ^ {m}}. {{a} ^ {n}} = {{a} ^ {m + n}}; {{a} ^ {m}}: {{a} ^ { ) n}} = {{a} ^ {mn}} ) – Nêu cách tiến hành các phép tính |
Mối quan hệ chia hết là 1 tập trung các số thiên nhiên | – Quan hệ phân thành: a, b N, b ≠ 0 và có số thiên nhiên q nhưng: a bq = rồi chia |
Số chính, số liên kết | – Tìm số chính và số liên kết. |
Số chia, bội số | – Phép chia, phép nhân, LCC, Bảng hợp lý khu vực. |
Thống kê giá cả | – Xem số âm và số |
Mối quan hệ tương quan là 1 tập trung các trị giá | – Mối quan hệ riêng với số nguyên. |
Hình học chuẩn xác | – Xem hiệu ứng hình ảnh. |
2. Bài tập hình ảnh
Bài 1. Viết số thiên nhiên sau a: Hai tỷ 5 mươi mốt tỷ 8 trăm 6 mươi mốt ngàn
a) Bạn có bao lăm chữ số? Viết tập trung các chữ số cho a;
b) Hàng chục triệu là gì?
c) Hàng có 1 chữ số nào? Giá mỗi chữ số là bao lăm?
Trả lời
Số a cho biết: 1 250 108 961.
a) Số a có tất cả 10 chữ số.
Các chữ số được đánh số: 1; 2; Số 5; Số 0; trước tiên; Số 0; số 8; Số 9; Số 6; trước tiên.
Gọi A là 1 tập trung các chữ số của a. Vì trong 1 tập trung các phần tử chúng chỉ có thể hiện ra 1 lần nên A =.
b) Hàng chục triệu: 1 250 000 000.
c) Trong a có 2 chữ số 1:
+ Chữ số 1 là hàng tỷ và có trị giá là 1,1 000 000 000 = 1,000 000 000 000.
+ Số 1 còn lại nằm trên hàng đơn vị và có trị giá: 1.1 = 1.
Bài 2. Làm toán:
a) 128: 4 + 3. (50 – 14);
b) 23,45 + 23,54 + 23;
c) 21:[(1 245 + 987):23 – 15.12]+21
Trả lời
a) 128: 4 + 3. (50 – 14)
= 32 + 3,36
= 32 + 108
= 140.
b) 23,45 + 23,54 + 23
= 23. (45 + 54 + 1)
= 23.100
= 2 300.
c) 21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21
= 21.[2232:8 – 180] + 21
= 21.[279 – 180] + 21
= 21,99 + 21
= 21 (99 + 1)
= 21.100
= 2 100.
Bài 3. 1 trường học cho 480 học trò lớp 6 tới thăm và 50 thầy cô giáo và phụ huynh học trò sẽ gánh vác lớp học. Hỏi nhà trường cần thuê chí ít bao lăm oto 45 chỗ để có thể chở hết học trò, thầy cô giáo và phụ huynh.
Trả lời
Tổng số người tới thăm cả nước: 480 + 50 = 530 (người).
Ta có: 530: 45 = 11 (35 còn lại)
Điều đấy có tức là cần chí ít 12 xe oto 45 chỗ để có đủ chỗ ngồi cho tất cả học trò, thầy cô giáo và phụ huynh.
Vì thế cần chí ít 12 xe oto 45 chỗ mới có đủ chỗ ngồi cho tất cả học trò, thầy cô giáo và phụ huynh.
Vào trong 4. Tìm ra:
a) x – 10 chia hết cho 2;
b) x + 12 chia hết cho 3;
c) x + 50 chia hết cho 5;
d) x + 27 chia hết cho 9.
Trả lời
a) Vì 10 xong xuôi bằng 0 nên chia hết cho 2.
Do đấy, để x – 10 chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2.
Trong đấy x ∈ {25; 36; 5 1024; 2013; 2151}
Vậy x ∈ {36; 1024}.
Vậy x ∈ {36; 1024}.
Vậy x ∈ {36; 1024} rồi x – 10 chia hết cho 2.
b) Như 12 chia cho 3
Vậy x ∈ {36; 2013; 2151} rồi x + 12 chia hết cho 3.
c) 50 có chữ số cùng tận là 0 nên 50 chia hết cho 5
Để x + 50 chia hết cho 5 thì x phải chia hết cho 5.
Nhưng mà x ∈ {25; 36; 5 1024; 2013; 2151}.
Vậy x = 25.
Vậy x = 25 rồi x + 50 chia hết cho 5.
d) Như 27 chia cho x
Để x + 27 chia hết cho 9 thì x phải chia hết cho 9.
Ta có 2 + 5 = 7 chia hết cho 9 nên 25 ko chia hết cho 9;
3 + 6 = 9 chia hết cho 9 nên 36 chia hết cho 9;
1 + 0 + 2 + 4 = 7 ko chia hết cho 9 nên 1024 ko chia hết cho 9;
2 + 0 + 1 + 3 = 6 ko chia hết cho 9 nên 2013 chia hết cho 9;
2 + 1 + 5 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên 2151 chia hết cho 9.
Theo đấy x ∈ {36; 2151}.
Vậy x ∈ {36; 2151} rồi x + 27 chia hết cho 9.
Vào trong 5. Tìm LCC và SCC cho:
a) 54 và 72;
b) 70 và 105.
Trả lời
a) 54 = 33.2, 72 = 32.23
GCC (54, 72) = 32.2 = 9.2 = 18.
Số dư đất nước (54, 72) = 33.23 = 216.
b) 70 = 2,5,7, 105 = 3,5,7.
ƯCLN (70, 105) = 5,7 = 35.
Báo cáo khu vực (70, 105) = 2.3.5,7 = 210.
Bài 6: Bác Khôi muốn làm 1 căn phòng hình chữ nhật dài 6m, rộng 3m. Loại gạch lát nền được sử dụng là loại hình vuông cạnh 30cm. Hỏi Mr. Tìm xem có bao lăm viên gạch để sử dụng (bất kể mạch bùn).
Trả lời
Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là: 6,3 = 18 (m2).
Diện tích của viên gạch lát nền là: 30,30 = 900 (centimet.)2).
Hoán đổi 18 m2 = 180 000 (centimet2).
Số viên gạch cần để lát phòng: 180 000: 900 = 200 (cái).
Vào trong 7. Ghép cột A với cột B để có câu lệnh đúng.
Cột A | Cột LÊN | |
Quảng trường | Không có trục đối xứng và ko có tâm đo. | |
Vòng tròn | nó ko có trục đối xứng nhưng mà có tâm đo. | |
Hình thoi | có vô khối trục đối xứng. | |
Hình thang | Có 4 trục đo. | |
Hình bình hành | Có 2 trục đối xứng. |
Trả lời
Hình vuông là hình có 4 trục đo, 2 đường chéo và 2 đường thẳng nối các điểm nằm giữa các cặp cạnh đối diện.
Đường tròn là 1 số có vô khối trục đo đường thẳng đi qua tâm.
Hình thoi là 1 số có 2 đường chéo cân.
Hình thang ko có trục đối xứng và có tâm là số đo.
Hình bình hành là 1 trục đối xứng và có tâm là số đo.
Chúng tôi xong xuôi bảng cột như sau:
Bài 8: Trong 1 khu đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 10m.
a) Bác dân cày định làm hàng rào bao quanh khu vườn. Hàng rào đấy dài bao lăm?
b) Trong khu vườn của mình, người trồng phân chia khu vực để trồng hoa và cỏ như trong hình dưới đây. Hoa sẽ được trồng trong hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở khắp mọi nơi. Đếm diện tích trồng hoa và cỏ.
Trả lời
a) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 2. (12 + 10) = 2.22 = 44 (m).
Vậy chiều dài của hàng rào là: 44m.
b) Địa điểm của các bông hoa là: 6.10 = 60 (m.)2).
Diện tích sân vườn hình chữ nhật: 12.10 = 120 (m2).
Diện tích trồng cỏ: 120 – 60 = 60 (m2).
Đây là nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 liên thông 2021-2022. Để xem đầy đủ nội dung các em vui lòng đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Mong rằng bài viết này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt thành quả cao trong học tập.
Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
.
Thông tin thêm về Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối tri thức năm 2021-2022
Xin giới thiệu tới các em Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối kiến thức 5 2021-2022 dưới đây nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để sẵn sàng cho kì thi giữa kì sắp đến thật tốt. Học Điện Tử Cơ Bản hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu có ích để các tham khảo. Chúc các em học tập tốt.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 KNTT 5 2021-2022
1. Kiến thức trọng điểm
Chủ đề
Nội dung
Lũy thừa với số mũ thiên nhiên
– Nhận biết được lũy thừa với số mũ thiên nhiên.
– Áp dụng được công thức:
({{a}^{m}}.{{a}^{n}}={{a}^{m+n}};{{a}^{m}}:{{a}^{n}}={{a}^{m-n}})
– Nêu được quy trình tiến hành phép tính
Quan hệ chia hết trong tập trung số thiên nhiên
– Quan hệ chia hết cho: a,b ∈ N, b≠ 0 nhưng có 1 số thiên nhiên q sao cho: a bq = thì a chia
hết cho q.
– Tín hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Số nguyên tố, hợp số
– Nhận biết được số nguyên tố, hợp số.
– Phân tích được 1 số thiên nhiên ra thừa số
nguyên tố.
Ước số, bội số
– Ước số, bội số, ƯCLN, BCNN.
– Tìm được ƯC, BC và ƯCLN, BCNN.
– Áp dụng ước số, bội số vào giải toán.
Phép toán với số nguyên
– Nhận biết được số nguyên âm, nguyên
dương, số nguyên.
– Biểu diễn được số nguyên trên trục số, so
sánh được 2 số nguyên.
– Thực hiện được phép cộng, trừ và nhân 2
số nguyên, các luật lệ tiến hành, luật lệ dấu
ngoắc.
Quan hệ chia hết trong tập số nguyên
– Quan hệ chia hết với số nguyên.
– Thực hiện phép chia (chia hết) với các số
nguyên
Hình học trực giác
– Nhận biết được các hình trực giác.
– Nêu được công thức tính diện tích, tính chu
vi của 1 số hình đã được học.
– Nhận biết được tính đối xứng: Đối xứng
trục, đối xứng tâm.
2. Bài tập minh hoạ
Bài 1. Viết số thiên nhiên a sau đây: 1 tỉ 2 trăm 5 mươi triệu 1 trăm linh 8 ngàn chin trăm 6 mươi mốt.
a) Số a có bao lăm chữ số? Viết tập trung các chữ số của a;
b) Số chục triệu của a là bao lăm?
c) Trong a có 2 chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số đó có trị giá bằng bao lăm?
Lời giải
Số a là: 1 250 108 961.
a) Số a có tất cả 10 chữ số.
Các chữ số có mặt trong số a là: 1; 2; 5; 0; 1; 0; 8; 9; 6; 1.
Gọi A là tập trung các chữ số của a. Do trong tập trung các phần tử chỉ được hiện ra 1 lần nên A = .
b) Số chục triệu của a là: 1 250 000 000.
c) Trong a có 2 chữ số 1:
+ 1 chữ số 1 nằm ở hàng tỉ và nó có trị giá 1.1 000 000 000 = 1 000 000 000.
+ Số 1 còn lại nằm ở hàng đơn vị và nó có trị giá: 1.1 = 1.
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a) 128:4 + 3.(50 – 14);
b) 23.45 + 23.54 + 23;
c) 21:[(1 245 + 987):23 – 15.12]+21
Lời giải
a) 128:4 + 3.(50 – 14)
= 32 + 3.36
= 32 + 108
= 140.
b) 23.45 + 23.54 + 23
= 23.(45 + 54 + 1)
= 23.100
= 2 300.
c) 21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21
= 21.[2232:8 – 180] + 21
= 21.[279 – 180] + 21
= 21.99 + 21
= 21(99 + 1)
= 21.100
= 2 100.
Bài 3. 1 trường cho 480 học trò khối 6 đi thăm quan cộng với đấy là 50 thầy cô và phụ huynh học trò đi để quản lớp. Hỏi trường cần thuê chí ít bao lăm xe 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học trò, thầy cô và phụ huynh.
Lời giải
Có tất cả số người đi thăm quan là: 480 + 50 = 530 (người).
Ta có: 530: 45 = 11 (dư 35)
Nghĩa là cần chí ít 12 xe 45 chỗ ngỗi để đủ chỗ ngồi cho tất cả học trò, thầy cô và phụ huynh.
Vậy cần chí ít 12 xe 45 chỗ ngồ để đủ chỗ ngồi cho tất cả học trò, thầy cô và phụ huynh.
Bài 4. Tìm sao cho:
a) x – 10 chia hết cho 2;
b) x + 12 chia hết cho 3;
c) x + 50 chia hết cho 5;
d) x + 27 chia hết cho 9.
Lời giải
a) Vì 10 có cùng tận là 0 nên chia hết cho 2.
Do đấy để x – 10 chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2.
Nhưng mà x ∈ {25; 36; 1024; 2013; 2151}
Suy ra x ∈ {36; 1024}.
Vậy x ∈ {36; 1024}.
Vậy x ∈ {36; 1024} thì x – 10 chia hết cho 2.
b) Vì 12 chia hết cho 3
Vậy x ∈ {36; 2013; 2151} thì x + 12 chia hết cho 3.
c) 50 có chữ số cùng tận là 0 nên 50 chia hết cho 5
Để x + 50 chia hết cho 5 thì x phải chia hết cho 5.
Nhưng mà x ∈ { 25; 36; 1024; 2013; 2151}.
Suy ra x = 25.
Vậy x = 25 thì x + 50 chia hết cho 5.
d) Vì 27 chia hết cho x
Để x + 27 chia hết cho 9 thì x phải chia hết cho 9.
Ta có 2 + 5 = 7 ko chia hết 9 nên 25 ko chia hết cho 9;
3 + 6 = 9 chia hết cho 9 nên 36 chia hết cho 9;
1 + 0 + 2 + 4 = 7 ko chia hết cho 9 nên 1024 ko chia hết cho 9;
2 + 0 + 1 + 3 = 6 ko chia hết cho 9 nên 2013 chia hết cho 9;
2 + 1 + 5 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên 2151 chia hết cho 9.
Suy ra x ∈ {36; 2151} .
Vậy x ∈ {36; 2151} thì x + 27 chia hết cho 9.
Bài 5. Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) 54 và 72;
b) 70 và 105.
Lời giải
a) 54 = 33.2, 72 = 32.23
ƯCLN(54, 72) = 32.2 = 9.2 = 18.
BCNN(54, 72) = 33.23 = 216.
b) 70 = 2.5.7, 105 = 3.5.7.
ƯCLN(70, 105) = 5.7 = 35.
BCNN(70, 105) = 2.3.5.7 = 210.
Bài 6: Bác Khôi muốn lát nền cho 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3m. Loại gạch lát nền được sử dụng là hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi bác Khôi phải sử dụng bao lăm viên gạch (coi mạch vữa ko đáng kể).
Lời giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là: 6.3 = 18 (m2).
Diện tích 1 viên gạch lát nền là: 30.30 = 900(cm2).
Đổi 18 m2 = 180 000 (cm2).
Số viên gạch cần để lát đủ căn phòng là: 180 000:900 = 200 (viên).
Bài 7. Nối cột A với cột B để được 1 phát biểu đúng.
Cột A
Cột B
Hình vuông
ko có trục đối xứng, cũng ko có tâm đối xứng.
Hình tròn
ko có trục đối xứng nhưng mà có tâm đối xứng.
Hình thoi
có vố số trục đối xứng.
Hình thang
có 4 trục đối xứng.
Hình bình hành
có 2 trục đối xứng.
Lời giải
Hình vuông là hình có 4 trục đối xứng là 2 đường chéo và 2 đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối diện.
Hình tròn là hình có vô khối trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.
Hình thoi là hình có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo.
Hình thang ko có trục đối xứng và cũng có tâm đối xứng.
Hình bình hành là hình ko có trục đối xứng và có tâm đối xứng.
Ta xong xuôi bảng ghép cột như sau:
Bài 8: Trên 1 mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m.
a) Người dân cày định làm 1 tường rào xung quanh khu vườn. Hỏi tường rào đấy dài bao lăm m?
b) Trên khu vườn nó người dân cày phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần đất còn lại. Tính diện tích trồng hoa và trồng cỏ.
Lời giải
a) Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là: 2.(12 + 10) = 2.22 = 44 (m).
Vậy độ dài của tường rào là: 44m.
b) Diện tích trồng hoa là: 6.10 = 60 (m2).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật: 12.10 = 120 (m2).
Diện tích trồng cỏ là: 120 – 60 = 60 (m2).
Trên đây là nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối kiến thức 5 2021-2022. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Chân trời thông minh 5 2021-2022
2808
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Cánh Diều 5 2021-2022
2528
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Toán #Kết #nối #tri #thức #5
- Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
- #Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Toán #Kết #nối #tri #thức #5