Giải Toán 5: Giải bài tập SGK Toán lớp 5 kì 1 Giải bài tập Toán lớp 5
Gicửa ải Toán lớp 5 (SGK) mang đến những lời giải cụ thể cho từng bài học của từng chương trong chương trình Toán 5. Gicửa ải bài tập SGK Toán lớp 5 rất dễ hiểu, cụ thể giúp các em càng ngày càng học tốt môn Toán.
Video hướng áp giải Toán lớp 5
Video Gicửa ải Toán lớp 5 trang 4
Video Gicửa ải Toán lớp 5 trang 6
Gicửa ải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chung
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 1
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Phương pháp giải
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 1 số thiên nhiên phù hợp để được phân số có mẫu số là 10;100,1000;…
Lời giải cụ thể
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 2
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Phương pháp giải
Có thể viết hỗn số thành 1 phân số có:
– Tử số bằng phần nguyên cớ với mẫu số rồi cùng với tử số ở phần phân số.
– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải cụ thể
a)
b) ;
c) ;
d) .
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 3
Viết phân số phù hợp vào chỗ chấm:
a) 1dm = … m b) 1g = … kg c) 1 phút = … giờ
3dm = … m 8g = … kg 6 phút = … giờ
9dm = … m 25g = … kg 12 phút = … giờ
Phương pháp giải
Vận dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = m ;
1kg = 1000g, hay 1g = kg;
1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = giờ.
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
a)
b)
c)
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 4
Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm.
Phương pháp giải
Vận dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = m ;
1m = 100cm, hay 1cm = m.
Đáp án và hướng áp giải bài 4:
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 5
Đo chiều dài của 1 sợi dây được 3m và 27 centimet. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.
Đáp án và hướng áp giải bài 5:
+) Ta có: 3m và 27 centimet = 3m + 27 centimet = 300cm + 27cm = 327cm;
Vậy chiều dài sợi dây là 327cm.
+) 327cm =320cm + 7cm = 32dm + 7cm =;
Vậy chiều dài sợi dây là .
+) 3m và 27 centimet = 3m + 27 centimet =
Vậy chiều dài sợi dây là
Gicửa ải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 1
Tính
a) ;
b) ;
c) .
Phương pháp giải
Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau lúc quy đồng.
Đáp án và hướng áp giải bài 1:
a) ;
b) ;
c) .
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 2
Tính
a) ;
b) ;
c) .
Phương pháp giải
Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi trừ 2 phân số sau lúc quy đồng.
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
a)
b)
c)
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 3
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
A.
B.
C.
D.
Phương pháp giải
Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau lúc quy đồng.
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
Ta có: .
Vậy .
Vậy chọn đáp án C.
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 4
Viết các số đo độ dài:
a) 9m 5dm;
b) 7m 3dm;
c) 8dm 9cm;
d) 12cm 5mm.
Phương pháp giải
Dựa vào các cách đổi sau:
1m = 10dm, hay 1dm = ;
1dm = 10cm, hay 1cm = ;
1cm = 10mm, hay 1mm = ;
Đáp án và hướng áp giải bài 4:
a) 9m 5dm = .
b) 7m 3dm = ;
c) 8dm 9cm = ;
d) 12cm 5mm = .
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 5
Biết 3/10 quãng đường AB dài 12km. Hỏi quãng đường AB dài bao lăm ki-lô-mét?
Phương pháp giải
– Tìm độ dài của quãng đường ta lấy 12km chia cho 3.
– Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của quãng đường nhân với 10.
Đáp án và hướng áp giải bài 5:
Ta có lược đồ sau
quãng đường AB dài: 12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài: 4 x 10 = 40 (km).
Đáp số 40km
Gicửa ải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 1
Tính
a) ;
b);
c) ;
d)
Phương pháp giải:
– Đổi các hỗn số về thành phân số, sau đấy tiến hành phép nhân, chia 2 phân số như thông thường.
– Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
– Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.
Đáp án và hướng áp giải bài 1:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 2
Tìm x
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Phương pháp giải
Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tiến hành theo các luật lệ đã học:
– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cùng với số trừ.
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương gia với số chia.
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
a)
x =
x =
b)
x =
x =
c)
x =
x =
x =
d)
x =
x =
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 17 bài 3
Viết các số đo độ dài:
a) 2m 15cm; b) 1m 75cm; c) 5m 36 centimet; d) 8m 8cm.
Phương pháp giải
Vận dụng cách đổi: 1m = 100cm, hay 1cm = .
Đáp án và hướng áp giải bài tập Toán 5 bài 3:
a) 2m 15cm =
b) 1m 75cm = ;
c) 5m 36 centimet = ;
d) 8m 8cm = .
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 17 bài 4
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu giải đáp đúng:
1 mảnh đất hình chữ nhật kích tấc như hình vẽ dưới đây
Sau lúc đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là:
A. 180 m2
B. 1400 m2
C. 1800 m2
D. 2000 m2
Phương pháp giải
– Diện tích mảnh đất bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 50m (bằng 5 ô vuông) và chiều rộng 40m (bằng 4 ô vuông). Để tính diện tích mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Diện tích làm nhà bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m (bằng 2 ô vuông) và chiều rộng 10m (bằng 1 ô vuông). Để tính diện tích làm nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Diện tích làm ao bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 20m (bằng 2 ô vuông). Để tính diện tích đào ao ta lấy cạnh nhân với cạnh.
– Diện tích phần đất còn lại = diện tích mảnh đất – (diện tích đào ao + diện tích làm nhà).
Đáp án và hướng áp giải bài 4:
Chiều dài mảnh đất là 50m.
Chiều rộng mảnh đất là 40m.
Diện tích mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 m2
Chiều dài nhà là 20 m.
Chiều rộng nhà là 10 m.
Diện tích nhà là: 20 x 10 = 200 m2
Ao hình vuông có cạnh dài 20m
Diện tích ao là: 20 x 20 = 400 m2
Diện tích phần đất còn lại là: 2000 – (200 + 400) = 1400 m2
Khoanh vào B.
Gicửa ải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán
Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 1
a) Tổng của 2 số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ 2. Tìm 2 số đấy.
b) Hiệu của 2 số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ 2. Tìm 2 số đấy.
Phương pháp giải
Tìm 2 số theo bài toán tìm 2 số lúc biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đấy.
Đáp án và hướng áp giải bài 1:
a) Ta có lược đồ:
Theo lược đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
Số thứ 2 là: 80 – 35 = 45
Đáp số: 35 và 45.
b) Ta có lược đồ:
Theo lược đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Số thứ 2 là: 55 : 5 x 4 = 44
Số thứ nhất là: 44 + 55 = 99
Đáp số 99 và 44.
Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 2
Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao lăm lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?
Hướng áp giải
Tìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm 2 số lúc biết hiệu và tỉ số của 2 số đấy.
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại II là: 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại I là: 6 + 12 = 18 (l)
Đáp số: Loại I: 18l và loại II 6l.
Chú ý:
Khi tính số lít nước mắm loại II các em có thể viết phép tính như sau:
12 : 2 = 6 (lít)
Khi tính số lít nước mắm loại I các em có thể viết phép tính sau:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 3
1 vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đấy.
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao lăm mét vuông?
Phương pháp giải
– Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm 2 số lúc biết tổng và tỉ số của 2 số đấy.
– Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.
– Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa × .
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:
120 : 2 = 60 (m)
Theo lược đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng là: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài là: 60 – 25 = 35 (m)
b) Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 m2
Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 m2
Đáp số: a) 35m và 25 m
b) 35 m2
Gicửa ải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toán
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 19 bài 1
Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi sắm 30 quyển vở như thế hết bao lăm tiền?
Phương pháp giải
Có thể giải bài toán bằng cách thức rút về đơn vị:
– Tìm số tiền sắm 1 quyển vở = số tiền sắm 112 quyển vở : 12.
– Tìm số tiền sắm 30 quyển vở = số tiền sắm 11 quyển vở × 30.
Đáp án và hướng áp giải bài 1:
Mua 1 quyển vở hết 24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở thì hết 2000 × 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 (đồng)
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 19 bài 2
Bạn Hà sắm 2 tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi bạn Mai muốn sắm 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng bao lăm tiền?
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
Cách 1
Đổi 1 tá = 12 cái
2 tá bút chì gồm có: 12 × 2 = 24 (cái)
Mua 1 chiếc bút hết số tiền là:
30000 : 24 = 1250 (đồng)
Mai sắm 8 chiếc bút chì hết số tiền:
1250 × 8 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng
Cách 2
Bạn Hà sắm số cái bút chì là:
12 × 2 = 24 (cái)
8 cái bút chì gấp 24 cái bút chì số lần là:
8 : 24 = (lần)
Mua 8 cái bút chì thì phải trả số tiền là :
30000 × = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 20 bài 3
1 trường tổ chức cho học trò đi thăm quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe oto để chở 120 học trò. Hỏi đợt thứ 2 muốn chở 160 học trò đi thăm quan thì cần dùng mấy xe oto như thế nào?
Phương pháp giải
Có thể giải bài toán bằng cách thức rút về đơn vị:
– Tìm số học trò nhưng mà 1 xe chở được = số học trò 3 xe chở được : 3.
– Tìm số xe đợt 2 cần dùng = 160 : số học trò nhưng mà 1 xe chở được.
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
Mỗi oto chở được:
120 : 3 = 40 (học trò)
Số oto để chở học trò đợt thứ 2 là:
160 : 40 = 4 (oto)
Đáp số: 4 oto.
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 20 bài 4
1 người làm mướn trong 2 ngày được trả 72 000 đồng. Hỏi với mức trả lương như thế, nếu làm trong 5 ngày thì người đấy được trả bao lăm tiền?
Phương pháp giải
Có thể giải bài toán bằng cách thức rút về đơn vị:
– Tính số tiền lương trong 1 ngày = số tiền lương trong 2 ngày : 2.
– Tính số tiền lương trong 5 ngày = số tiền lương trong 1 ngày x 5.
Đáp án và hướng áp giải bài 4:
Số tiền lương trong 1 ngày là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền lương trong 5 ngày là:
36 000 × 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.
Gicửa ải bài tập trang 21 SGK Toán 5: Ôn tập và bổ sung về giải toán
Bài 1 trang 21 SGK Toán 5
10 người làm xong 1 công tác phải hết 7 ngày. Nay muốn làm xong công tác đấy trong 5 ngày thì cần bao lăm người? (Mức làm của mỗi người y chang).
Đáp án và hướng áp giải bài 1:
Tóm lược:
7 ngày: 10 người
5 ngày: … người?
Bài giải
Muốn làm xong công tác trong 1 ngày thì cần:
10 × 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công tác trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.
Bài 2 trang 21 SGK Toán 5
1 bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tiễn đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đấy đủ ăn trong bao lăm ngày? (Mức ăn của mọi người y chang)
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
Tóm lược
120 người: 20 ngày
150 người: … ngày?
Gicửa ải
1 người ăn hết số gạo đấy trong:
20 × 120 = 2400 (ngày)
150 người sẽ ăn hết số gạo đấy trong:
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày
Bài 3 trang 21 SGK Toán 5
Để hút nước ở 1 cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tiếp trong 4 giờ. Vì muốn công tác kết thúc sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ?
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
Tóm lược:
3 máy bơm: 4 giờ
6 máy bơm: … giờ?
Gicửa ải
6 máy bơm so với 3 máy bơm thì gấp:
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bơm hút hết nước hồ sau:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
Bài 1 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tập
1 người dùng 25 quyển vở, giá 3000 đồng 1 quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đấy, nếu sắm vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì người đấy sắm được bao lăm quyển vở?
Đáp án và hướng áp giải bài 1
Số tiền tài người đấy là:
3000 × 25 = 75 000 (đồng)
Số vở loại 1500 đồng sắm được là:
75 000 : 1500 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
Bài 2 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tập
1 gia đình gồm 3 người (bố, mẹ và 1 con). Bình quân thu nhập hàng tháng 800 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đấy có thêm 1 con nữa nhưng mà tổng thu nhập của gia đình ko chỉnh sửa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao lăm tiền?
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
Thu nhập mỗi tháng của gia đình đấy là:
800 000 × 3 = 2 400 000 (đồng)
Nếu có thêm 1 con nữa thì bình quân thu nhập của mỗi người sẽ là:
2 400 000 : (3 + 1) = 600 000 (đồng)
Bình quân thu nhập của mỗi người giảm đi:
800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 00 đồng.
Bài 3 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tập
1 đội 10 người trong 1 ngày đào được 35 m nương. Người ta bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong 1 ngày đào được bao lăm mét mương? (Mức đào của mỗi người y chang).
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
Trong 1 ngày 20 người đào được:
(35 × 20) : 10 = 70 (m)
Trong 1 ngày cả đội đấy đào được:
35 + 70 = 105 (m)
Đáp số: 105m mương.
Bài 4 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tập
1 xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50 kg. Nếu chất lên xe đấy loại bao gạo 75 kg thì xe chở được bao lăm bao?
Đáp án và hướng áp giải bài 4:
Tóm lược
50 kg: 300 bao
75 kg: .. bao?
Gicửa ải
Số ki-lô-gam gạo là:
50 × 300 = 15 000 (kg)
Số bao loại 75 kg là:
15 000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao.
Gicửa ải bài tập trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 1
1 lớp học có 28 học trò, trong đấy số em nam bình 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đấy có bao lăm em nữ, bao lăm em nam?
Phương pháp giải
Tìm số học trò nam, học trò nữ theo bài toán tìm 2 số lúc biết tổng và tỉ số của 2 số đấy.
Đáp án và hướng áp giải bài 1:
Ta có lược đồ:
Theo lược đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số nam là: 28 : 7 × 2 = 8 (em)
Số nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ.
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 2
Tính chu vi 1 mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.
Phương pháp giải
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm 2 số lúc biết hiệu và tỉ số của 2 số.
– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Đáp án và hướng áp giải bài 2:
Ta có lược đồ:
Theo lược đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
2 -1 = 1 (phần)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đấy là:
15 : 1 × 2 = 30 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đấy là:
30 : 2 = 15 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đấy là:
(30+15) × 2 = 90 (m)
Đáp số 90 (m)
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 3
1 oto cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu oto đấy đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao lăm lít xăng?
Phương pháp giải
Có thể giải bài toán bằng cách thức tìm tỉ số:
– Tìm tỉ số giữa 100km và 50km.
– 100km gấp 50km bao lăm lần thì số xăng tiêu thụ lúc đi hết 100km cũng gấp số xăng tiêu thụ lúc đi hết 50km bấy nhiêu lần.
Đáp án và hướng áp giải bài 3:
Tóm lược:
100 km: 12l
50km: …l?
Gicửa ải
Cách 1
Oto đi 50 km thì tiêu thụ hết:
Đáp số: 6l xăng.
Cách 2
100km gấp 50km số lần là:
100: 50 = 2 (lần)
Oto đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6l xăng.
Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 4
Theo dự kiến, 1 xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới kết thúc kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đấy đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao lăm ngày thì kết thúc kế hoạch?
Phương pháp giải
– Tính tổng số bộ bàn ghế xưởng đấy phải đóng.
– Tìm số ngày ngày kết thúc ta lấy tổng số bộ bàn ghế xưởng đấy phải đóng chia cho số bộ bàn ghế mỗi ngày xưởng sản xuất được theo thực tiễn.
Đáp án và hướng áp giải bài 4:
Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:
12 × 30 = 360 (bộ)
Thực tế, số ngày để kết thúc kế hoạch là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày.
.
Thông tin thêm về Giải Toán 5: Giải bài tập SGK Toán lớp 5 kì 1 Giải bài tập Toán lớp 5
Gicửa ải Toán lớp 5 (SGK) mang đến những lời giải cụ thể cho từng bài học của từng chương trong chương trình Toán 5. Gicửa ải bài tập SGK Toán lớp 5 rất dễ hiểu, cụ thể giúp các em càng ngày càng học tốt môn Toán.Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Gicửa ải toán liên can tới tỷ lệ. Bảng đo đơn vị diện tíchVideo hướng áp giải Toán lớp 5Video Gicửa ải Toán lớp 5 trang 4Video Gicửa ải Toán lớp 5 trang 6Gicửa ải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chungGicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 1Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 2Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 4Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 5Gicửa ải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 1Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 2Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 4Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 5Gicửa ải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 1Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 2Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 17 bài 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 17 bài 4Gicửa ải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toánGicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 1Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 2Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 3Gicửa ải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toánGicửa ải toán lớp 5 SGK trang 19 bài 1Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 19 bài 2Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 20 bài 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 20 bài 4Gicửa ải bài tập trang 21 SGK Toán 5: Ôn tập và bổ sung về giải toánBài 1 trang 21 SGK Toán 5Bài 2 trang 21 SGK Toán 5Bài 3 trang 21 SGK Toán 5Bài 1 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpBài 2 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpBài 3 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpBài 4 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpGicửa ải bài tập trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 1 Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 2 Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 4 (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Video hướng áp giải Toán lớp 5Video Gicửa ải Toán lớp 5 trang 4Video Gicửa ải Toán lớp 5 trang 6(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Gicửa ải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chungGicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 1Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:a) ;b) ;c) ;d) .Phương pháp giải Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 1 số thiên nhiên phù hợp để được phân số có mẫu số là 10;100,1000;…Lời giải chi tiếta) ;b) ;c) ;d) .Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 2Chuyển các hỗn số sau thành phân số:a) ;b) ;c) ;d) .Phương pháp giải (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Có thể viết hỗn số thành 1 phân số có:- Tử số bằng phần nguyên cớ với mẫu số rồi cùng với tử số ở phần phân số.- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.Lời giải chi tiếta) b) ;c) ;d) .Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 3Viết phân số phù hợp vào chỗ chấm:a) 1dm = … m b) 1g = … kg c) 1 phút = … giờ3dm = … m 8g = … kg 6 phút = … giờ9dm = … m 25g = … kg 12 phút = … giờPhương pháp giải Vận dụng các cách đổi:1m = 10dm, hay 1dm = m ;1kg = 1000g, hay 1g = kg;1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = giờ.Đáp án và hướng áp giải bài 3:a) b) c) (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 4Viết các số đo độ dài (theo mẫu):5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm.Phương pháp giảiÁp dụng các cách đổi:1m = 10dm, hay 1dm = m ;1m = 100cm, hay 1cm = m.Đáp án và hướng áp giải bài 4:Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 5Đo chiều dài của 1 sợi dây được 3m và 27 centimet. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.Đáp án và hướng áp giải bài 5:+) Ta có: 3m và 27 centimet = 3m + 27 centimet = 300cm + 27cm = 327cm;Vậy chiều dài sợi dây là 327cm.+) 327cm =320cm + 7cm = 32dm + 7cm =;Vậy chiều dài sợi dây là .+) 3m và 27 centimet = 3m + 27 centimet = Vậy chiều dài sợi dây là Gicửa ải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 15 bài 1Tínha) ;b) ;c) .Phương pháp giảiMuốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau lúc quy đồng.Đáp án và hướng áp giải bài 1:a) ;b) ;c) .Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 2Tínha) ;(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})b) ;c) .Phương pháp giải Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi trừ 2 phân số sau lúc quy đồng.Đáp án và hướng áp giải bài 2:a) b) c) Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 3Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:A.B. C. D.Phương pháp giải Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau lúc quy đồng.Đáp án và hướng áp giải bài 3:Ta có: .Vậy .Vậy chọn đáp án C.Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 4Viết các số đo độ dài:a) 9m 5dm;b) 7m 3dm;c) 8dm 9cm;d) 12cm 5mm.Phương pháp giải Dựa vào các cách đổi sau:1m = 10dm, hay 1dm = ;1dm = 10cm, hay 1cm = ;1cm = 10mm, hay 1mm = ;Đáp án và hướng áp giải bài 4:a) 9m 5dm = .b) 7m 3dm = ;c) 8dm 9cm = ;d) 12cm 5mm = .Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 5Biết 3/10 quãng đường AB dài 12km. Hỏi quãng đường AB dài bao lăm ki-lô-mét?Phương pháp giải – Tìm độ dài của quãng đường ta lấy 12km chia cho 3.- Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của quãng đường nhân với 10.Đáp án và hướng áp giải bài 5:Ta có lược đồ sau quãng đường AB dài: 12 : 3 = 4 (km)Quãng đường AB dài: 4 x 10 = 40 (km).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đáp số 40kmGicửa ải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 1Tínha) ;b);c) ;d) Phương pháp giải:- Đổi các hỗn số về thành phân số, sau đấy tiến hành phép nhân, chia 2 phân số như thông thường.- Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.- Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.Đáp án và hướng áp giải bài 1:a) ;b) ;c) ;d) .Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 16 bài 2Tìm xa) ;b) ;c) ;d) .Phương pháp giải Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tiến hành theo các luật lệ đã học:- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cùng với số trừ.- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương gia với số chia.Đáp án và hướng áp giải bài 2:a) x = x = b) x = x = c) x = x = x =d) x =x = Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 17 bài 3Viết các số đo độ dài:a) 2m 15cm; b) 1m 75cm; c) 5m 36 centimet; d) 8m 8cm.Phương pháp giảiÁp dụng cách đổi: 1m = 100cm, hay 1cm = .Đáp án và hướng áp giải bài tập Toán 5 bài 3:a) 2m 15cm = b) 1m 75cm = ;c) 5m 36 centimet = ;d) 8m 8cm = .Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 17 bài 4Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu giải đáp đúng:1 mảnh đất hình chữ nhật kích tấc như hình vẽ dưới đây(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Sau lúc đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là:A. 180 m2B. 1400 m2C. 1800 m2D. 2000 m2Phương pháp giải- Diện tích mảnh đất bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 50m (bằng 5 ô vuông) và chiều rộng 40m (bằng 4 ô vuông). Để tính diện tích mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.- Diện tích làm nhà bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m (bằng 2 ô vuông) và chiều rộng 10m (bằng 1 ô vuông). Để tính diện tích làm nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.- Diện tích làm ao bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 20m (bằng 2 ô vuông). Để tính diện tích đào ao ta lấy cạnh nhân với cạnh.- Diện tích phần đất còn lại = diện tích mảnh đất – (diện tích đào ao + diện tích làm nhà).Đáp án và hướng áp giải bài 4:Chiều dài mảnh đất là 50m.Chiều rộng mảnh đất là 40m.Diện tích mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 m2Chiều dài nhà là 20 m.Chiều rộng nhà là 10 m.Diện tích nhà là: 20 x 10 = 200 m2Ao hình vuông có cạnh dài 20mDiện tích ao là: 20 x 20 = 400 m2Diện tích phần đất còn lại là: 2000 – (200 + 400) = 1400 m2Khoanh vào B.Gicửa ải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toánGicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 1a) Tổng của 2 số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ 2. Tìm 2 số đấy.b) Hiệu của 2 số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ 2. Tìm 2 số đấy.Phương pháp giảiTìm 2 số theo bài toán tìm 2 số lúc biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đấy.Đáp án và hướng áp giải bài 1:a) Ta có lược đồ:Theo lược đồ, tổng số phần bằng nhau là:7 + 9 = 16 (phần)Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35Số thứ 2 là: 80 – 35 = 45Đáp số: 35 và 45.b) Ta có lược đồ:Theo lược đồ, hiệu số phần bằng nhau là:9 – 4 = 5 (phần)Số thứ 2 là: 55 : 5 x 4 = 44Số thứ nhất là: 44 + 55 = 99Đáp số 99 và 44.Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 2Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao lăm lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?Chỉ dẫn giảiTìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm 2 số lúc biết hiệu và tỉ số của 2 số đấy.Đáp án và hướng áp giải bài 2:Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)Số lít nước mắm loại II là: 12 : 2 = 6 (l)Số lít nước mắm loại I là: 6 + 12 = 18 (l)Đáp số: Loại I: 18l và loại II 6l.Chú ý:Khi tính số lít nước mắm loại II các em có thể viết phép tính như sau:12 : 2 = 6 (lít)Khi tính số lít nước mắm loại I các em có thể viết phép tính sau:12 : 2 x 3 = 18 (lít)Gicửa ải Toán lớp 5 trang 18 – Bài 3Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng chiều dài.a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đấy.b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao lăm mét vuông?Phương pháp giải- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm 2 số lúc biết tổng và tỉ số của 2 số đấy.- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa × .Đáp án và hướng áp giải bài 3:a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:120 : 2 = 60 (m)Theo lược đồ, tổng số phần bằng nhau là:5 + 7 = 12 (phần)Chiều rộng là: 60 : 12 x 5 = 25 (m)Chiều dài là: 60 – 25 = 35 (m)b) Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 m2Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 m2Đáp số: a) 35m và 25 mb) 35 m2Gicửa ải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toánGicửa ải toán lớp 5 SGK trang 19 bài 1Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi sắm 30 quyển vở như thế hết bao lăm tiền?Phương pháp giải Có thể giải bài toán bằng cách thức rút về đơn vị:- Tìm số tiền sắm 1 quyển vở = số tiền sắm 112 quyển vở : 12.- Tìm số tiền sắm 30 quyển vở = số tiền sắm 11 quyển vở × 30.Đáp án và hướng áp giải bài 1:Mua 1 quyển vở hết 24 000 : 12 = 2000 (đồng)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Mua 30 quyển vở thì hết 2000 × 30 = 60 000 (đồng)Đáp số: 60 000 (đồng)Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 19 bài 2Bạn Hà sắm 2 tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi bạn Mai muốn sắm 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng bao lăm tiền?Đáp án và hướng áp giải bài 2:Cách 1Đổi 1 tá = 12 cái2 tá bút chì gồm có: 12 × 2 = 24 (cái)Mua 1 chiếc bút hết số tiền là:30000 : 24 = 1250 (đồng)Mai sắm 8 chiếc bút chì hết số tiền:1250 × 8 = 10 000 (đồng)Đáp số: 10000 đồngCách 2Bạn Hà sắm số cái bút chì là:12 × 2 = 24 (cái)8 cái bút chì gấp 24 cái bút chì số lần là:8 : 24 = (lần)Mua 8 cái bút chì thì phải trả số tiền là :30000 × = 10000 (đồng)Đáp số: 10000 đồngGicửa ải toán lớp 5 SGK trang 20 bài 3Một trường tổ chức cho học trò đi thăm quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe oto để chở 120 học trò. Hỏi đợt thứ 2 muốn chở 160 học trò đi thăm quan thì cần dùng mấy xe oto như thế nào?Phương pháp giảiCó thể giải bài toán bằng cách thức rút về đơn vị:- Tìm số học trò nhưng mà 1 xe chở được = số học trò 3 xe chở được : 3.- Tìm số xe đợt 2 cần dùng = 160 : số học trò nhưng mà 1 xe chở được.Đáp án và hướng áp giải bài 3:Mỗi oto chở được:120 : 3 = 40 (học trò)Số oto để chở học trò đợt thứ 2 là:160 : 40 = 4 (oto)Đáp số: 4 oto.Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 20 bài 4Một người làm mướn trong 2 ngày được trả 72 000 đồng. Hỏi với mức trả lương như thế, nếu làm trong 5 ngày thì người đấy được trả bao lăm tiền?Phương pháp giảiCó thể giải bài toán bằng cách thức rút về đơn vị:- Tính số tiền lương trong 1 ngày = số tiền lương trong 2 ngày : 2.- Tính số tiền lương trong 5 ngày = số tiền lương trong 1 ngày x 5.Đáp án và hướng áp giải bài 4:Số tiền lương trong 1 ngày là:72 000 : 2 = 36 000 (đồng)Số tiền lương trong 5 ngày là:36 000 × 5 = 180 000 (đồng)Đáp số: 180 000 đồng.Gicửa ải bài tập trang 21 SGK Toán 5: Ôn tập và bổ sung về giải toánBài 1 trang 21 SGK Toán 510 người làm xong 1 công tác phải hết 7 ngày. Nay muốn làm xong công tác đấy trong 5 ngày thì cần bao lăm người? (Mức làm của mỗi người y chang).Đáp án và hướng áp giải bài 1:Tóm lược:7 ngày: 10 người5 ngày: … người?Bài giảiMuốn làm xong công tác trong 1 ngày thì cần:10 × 7 = 70 (người)Muốn làm xong công tác trong 5 ngày thì cần:70 : 5 = 14 (người)Đáp số: 14 người.Bài 2 trang 21 SGK Toán 5Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tiễn đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đấy đủ ăn trong bao lăm ngày? (Mức ăn của mọi người y chang)Đáp án và hướng áp giải bài 2:Tóm tắt120 người: 20 ngày150 người: … ngày?GiảiMột người ăn hết số gạo đấy trong:20 × 120 = 2400 (ngày)150 người sẽ ăn hết số gạo đấy trong:2400 : 150 = 16 (ngày)Đáp số: 16 ngàyBài 3 trang 21 SGK Toán 5Để hút nước ở 1 cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tiếp trong 4 giờ. Vì muốn công tác kết thúc sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ?Đáp án và hướng áp giải bài 3:Tóm lược:3 máy bơm: 4 giờ6 máy bơm: … giờ?Giải6 máy bơm so với 3 máy bơm thì gấp:6 : 3 = 2 (lần)6 máy bơm hút hết nước hồ sau:4 : 2 = 2 (giờ)Đáp số: 2 giờ.Bài 1 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpMột người dùng 25 quyển vở, giá 3000 đồng 1 quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đấy, nếu sắm vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì người đấy sắm được bao lăm quyển vở?Đáp án và hướng áp giải bài 1Số tiền tài người đấy là:3000 × 25 = 75 000 (đồng)Số vở loại 1500 đồng sắm được là:75 000 : 1500 = 50 (quyển)Đáp số: 50 quyển.Bài 2 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpMột gia đình gồm 3 người (bố, mẹ và 1 con). Bình quân thu nhập hàng tháng 800 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đấy có thêm 1 con nữa nhưng mà tổng thu nhập của gia đình ko chỉnh sửa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao lăm tiền?Đáp án và hướng áp giải bài 2:Thu nhập mỗi tháng của gia đình đấy là:800 000 × 3 = 2 400 000 (đồng)Nếu có thêm 1 con nữa thì bình quân thu nhập của mỗi người sẽ là:2 400 000 : (3 + 1) = 600 000 (đồng)Bình quân thu nhập của mỗi người giảm đi:800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)Đáp số: 200 00 đồng.Bài 3 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpMột đội 10 người trong 1 ngày đào được 35 m nương. Người ta bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong 1 ngày đào được bao lăm mét mương? (Mức đào của mỗi người y chang).Đáp án và hướng áp giải bài 3:Trong 1 ngày 20 người đào được:(35 × 20) : 10 = 70 (m)Trong 1 ngày cả đội đấy đào được:35 + 70 = 105 (m)Đáp số: 105m mương.Bài 4 trang 21 SGK Toán 5 – Luyện tậpMột xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50 kg. Nếu chất lên xe đấy loại bao gạo 75 kg thì xe chở được bao lăm bao?Đáp án và hướng áp giải bài 4:Tóm tắt50 kg: 300 bao75 kg: .. bao?GiảiSố ki-lô-gam gạo là:50 × 300 = 15 000 (kg)Số bao loại 75 kg là:15 000 : 75 = 200 (bao)Đáp số: 200 bao.Gicửa ải bài tập trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 1Một lớp học có 28 học trò, trong đấy số em nam bình 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đấy có bao lăm em nữ, bao lăm em nam?Phương pháp giảiTìm số học trò nam, học trò nữ theo bài toán tìm 2 số lúc biết tổng và tỉ số của 2 số đấy.Đáp án và hướng áp giải bài 1:Ta có lược đồ:Theo lược đồ, tổng số phần bằng nhau là:2 + 5 = 7 (phần)Số nam là: 28 : 7 × 2 = 8 (em)Số nữ là: 28 – 8 = 20 (em)Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ.Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 2 Tính chu vi 1 mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Phương pháp giải- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm 2 số lúc biết hiệu và tỉ số của 2 số.- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2Đáp án và hướng áp giải bài 2:Ta có lược đồ:Theo lược đồ, hiệu số phần bằng nhau là:2 -1 = 1 (phần)Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đấy là:15 : 1 × 2 = 30 (m)Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đấy là:30 : 2 = 15 (m)Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đấy là:(30+15) × 2 = 90 (m)Đáp số 90 (m)Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 3Một oto cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu oto đấy đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao lăm lít xăng?Phương pháp giảiCó thể giải bài toán bằng cách thức tìm tỉ số:- Tìm tỉ số giữa 100km và 50km.- 100km gấp 50km bao lăm lần thì số xăng tiêu thụ lúc đi hết 100km cũng gấp số xăng tiêu thụ lúc đi hết 50km bấy nhiêu lần.Đáp án và hướng áp giải bài 3:Tóm lược:100 km: 12l50km: …l?GiảiCách 1Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết:Đáp số: 6l xăng.Cách 2100km gấp 50km số lần là:100: 50 = 2 (lần)Oto đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:12 : 2 = 6 (lít)Đáp số: 6l xăng.Gicửa ải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 4Theo dự kiến, 1 xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới kết thúc kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đấy đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao lăm ngày thì kết thúc kế hoạch?Phương pháp giải- Tính tổng số bộ bàn ghế xưởng đấy phải đóng.- Tìm số ngày ngày kết thúc ta lấy tổng số bộ bàn ghế xưởng đấy phải đóng chia cho số bộ bàn ghế mỗi ngày xưởng sản xuất được theo thực tiễn.Đáp án và hướng áp giải bài 4:Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:12 × 30 = 360 (bộ)Thực tế, số ngày để kết thúc kế hoạch là:360 : 18 = 20 (ngày)Đáp số: 20 ngày.
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Gicửa ải #Toán #Gicửa ải #bài #tập #SGK #Toán #lớp #kì #Gicửa ải #bài #tập #Toán #lớp
- Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
- #Gicửa ải #Toán #Gicửa ải #bài #tập #SGK #Toán #lớp #kì #Gicửa ải #bài #tập #Toán #lớp